10-28-2025, 09:48 AM (Sửa đổi lần cuối: 10-29-2025, 08:51 AM bởi Son Nguyen.)
Quý cư dân vui lòng xem xét, đánh giá, góp ý đối với các bản Dự thảo này bằng các cách sau:
1. Hình thức góp ý: Quý cư dân có thể gửi ý kiến theo các cách sau:
- Email: Gửi về địa chỉ bqt.greenvalley@gmail.com
- Trực tiếp: Gửi ý kiến tại văn phòng Ban Quản trị hoặc
- Online: điền biểu mẫu Google Form tại https://tinyurl.com/bqtgv01
- Diễn đàn: Đăng ý kiến trực tiếp trên forum bqtgreenvalley.com. (hãy đăng ký thành viên để có thể comment trực tiếp)
2. Thời gian tiếp nhận ý kiến: Từ 28/10/2025 đến hết ngày 07/11/2025.
10-29-2025, 08:31 AM (Sửa đổi lần cuối: 10-29-2025, 08:41 AM bởi Son Nguyen.)
Nội dung Nội quy nhà chung cư (Điều 1 - 8):
NỘI QUY QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ CHUNG CƯ
Căn cứ pháp lý:
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 27 tháng 11 năm 2023, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2024;
- Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Luật Nhà ở, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2024;
- Quyết định số 26/2025/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2025 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, có hiệu lực thi hành từ ngày 27 tháng 02 năm 2025.
- Biên bản Hội nghị Nhà chung cư Green Valley ngày … tháng … năm 2025;
- Căn cứ tình hình thực tế quản lý, vận hành và nguyện vọng của cư dân Chung cư Green Valley.
Bản nội quy này đã được Hội nghị Nhà chung cư Green Valley thông qua. Các thành viên Ban Quản trị ký tên dưới đây để xác nhận và cam kết tuân thủ, thực hiện đúng các điều khoản quy định trong bản nội quy này.
Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Giải thích từ ngữ
Một số từ ngữ sử dụng trong bản nội quy này được định nghĩa như sau:
- Ban Quản trị: là tổ chức được Hội nghị Nhà chung cư bầu ra, gồm các đại diện của chủ sở hữu; được thành lập theo quy định của pháp luật về nhà ở và được Ủy ban nhân dân có thẩm quyền công nhận; hoạt động theo quy định của pháp luật hiện hành và các quy chế, nghị quyết do Hội nghị Nhà chung cư thông qua.
- Nhà chung cư hoặc Chung cư: là chung cư Green Valley, địa chỉ tại Khu phố 2, Phường Tân Mỹ, TP. Hồ Chí Minh.
- Chủ sở hữu nhà chung cư: là chủ sở hữu căn hộ chung cư, chủ sở hữu phần diện tích khác không phải căn hộ trong nhà chung cư.
- Người sử dụng nhà chung cư: là chủ sở hữu đang trực tiếp sử dụng nhà chung cư hoặc tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng hợp pháp căn hộ, phần diện tích khác trong nhà chung cư thông qua hình thức thuê, mượn, ở nhờ, được ủy quyền quản lý, sử dụng hoặc sử dụng theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
- Cư dân: là người đang sinh sống hợp pháp trong nhà chung cư, bao gồm: chủ sở hữu căn hộ theo quy định của pháp luật về nhà ở; người được chủ sở hữu cho thuê, cho mượn, ủy quyền quản lý hoặc chuyển nhượng quyền sử dụng hợp pháp; cùng các thành viên trong hộ gia đình của các đối tượng nêu trên
- Đại diện chủ sở hữu: Là người đại diện cho chủ sở hữu của mỗi căn hộ hoặc phần diện tích khác không phải là căn hộ trong nhà chung cư; hoặc là người sử dụng hợp pháp trong trường hợp chủ sở hữu không trực tiếp sử dụng và có văn bản ủy quyền hợp lệ có chữ ký xác nhận của chủ sở hữu căn hộ hoặc phần diện tích đó.
- Chủ đầu tư: là Công ty TNHH Phát triển Phú Mỹ Hưng, đơn vị tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng Chung cư Green Valley theo quy định pháp luật
- Đơn vị quản lý vận hành: Là tổ chức có đủ năng lực, điều kiện chuyên môn và được cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoạt động theo quy định của pháp luật hiện hành, chịu trách nhiệm thực hiện công tác quản lý, vận hành nhà chung cư theo hợp đồng đã ký kết và quy định của pháp luật.
- Hội nghị nhà chung cư: là hội nghị của các chủ sở hữu hoặc người sử dụng nhà chung cư nếu chủ sở hữu không tham dự và có văn bản ủy quyền có chữ ký xác nhận của chủ sở hữu.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Bản nội quy này quy định về việc sử dụng và sinh hoạt trong khu nhà chung cư, bao gồm phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và các tiện ích sử dụng chung.
Bản nội quy này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, vận hành, sử dụng hoặc cư trú tại nhà chung cư, gồm: chủ sở hữu, người sử dụng, khách vãng lai, Ban Quản trị, đơn vị quản lý vận hành và các bên liên quan khác.
Điều 3 . Mục đích và nguyên tắc quản lý, sử dụng nhà chung cư
1. Việc quản lý và sử dụng nhà chung cư nhằm bảo đảm khai thác, vận hành công trình đúng công năng, an toàn, hiệu quả; bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các chủ sở hữu, người sử dụng và các bên liên quan; đồng thời xây dựng môi trường sống văn minh, an toàn và thân thiện cho cộng đồng cư dân.
2. Nguyên tắc
a. Việc quản lý, vận hành và sử dụng nhà chung cư phải tuân thủ quy định của Luật Nhà ở 2023, Thông tư 05/2024/TT-BXD và các quy định pháp luật liên quan;
b. Việc sử dụng phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung phải đúng mục đích, không gây ảnh hưởng đến kết cấu, an toàn, mỹ quan, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác;
c. Mọi tổ chức, cá nhân trong nhà chung cư có trách nhiệm chấp hành nội quy, bảo đảm an ninh, trật tự, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường và văn hóa ứng xử cộng đồng;
d. Ban quản trị và đơn vị quản lý vận hành phải thực hiện công khai, minh bạch, đúng trách nhiệm trong công tác quản lý, vận hành nhà chung cư.
Chương II. QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN Điều 4 . Quyền và trách nhiệm của đơn vị quản lý vận hành
1. Đơn vị quản lý vận hành được Ban Quản trị ký hợp đồng trên cơ sở quyết định của Hội nghị Nhà chung cư, thực hiện việc quản lý vận hành nhà chung cư theo quy định pháp luật, nội quy này và hợp đồng dịch vụ đã ký kết.
2. Đơn vị quản lý vận hành chịu trách nhiệm duy trì hoạt động ổn định của nhà chung cư, đảm bảo an ninh, trật tự, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường và an toàn tài sản của cư dân.
3. Đơn vị quản lý vận hành chịu trách nhiệm hướng dẫn và giám sát việc sửa chữa, cải tạo phần sở hữu riêng của cư dân, đồng thời giám sát bảo trì, sửa chữa phần sở hữu chung theo quyết định của Ban Quản trị.
4. Đơn vị quản lý vận hành có quyền ban hành nội quy, quy trình quản lý vận hành phù hợp với đặc điểm kỹ thuật và thực tế sử dụng của tòa nhà; ký kết hợp đồng phụ với các nhà cung cấp dịch vụ dưới sự giám sát và phê duyệt của Ban Quản trị, đồng thời chịu trách nhiệm toàn diện về chất lượng các dịch vụ cung cấp.
5. Trường hợp ngân sách hoạt động không đủ, đơn vị được quyền đề xuất điều chỉnh ngân sách, trình Ban Quản trị phê duyệt hoặc trình hội nghị nhà chung cư xem xét nếu cần. Ngược lại, khoản dư ngân sách chưa sử dụng sẽ được cân đối cho năm kế tiếp.
6. Đơn vị quản lý vận hành có trách nhiệm tính toán, xác định các khoản chi phí và thực hiện việc thu, chi phục vụ công tác quản lý, vận hành nhà chung cư, đồng thời xây dựng ngân sách hoạt động hàng năm. Đơn vị quản lý vận hành tổ chức thu phí dịch vụ theo thỏa thuận với chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư đã được Hội nghị Nhà chung cư thông qua, và thực hiện chi trả chi phí hoạt động Ban Quản trị theo quyết định của Hội nghị Nhà chung cư.
7. Đơn vị quản lý vận hành phải thông báo bằng văn bản về việc thu, nộp các khoản kinh phí liên quan; và kịp thời thông tin các yêu cầu cần lưu ý trong trường hợp xảy ra tình huống đột xuất như thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn.
8. Đơn vị quản lý vận hành có trách nhiệm phối hợp và tuân thủ các yêu cầu của Ban Quản trị trong quá trình quản lý, vận hành nhà chung cư. Định kỳ hàng năm, tại Hội nghị Nhà chung cư thường niên hoặc theo yêu cầu của Ban Quản trị, đơn vị phải báo cáo kết quả hoạt động và lấy ý kiến góp ý của cư dân về chất lượng dịch vụ. Đồng thời, đơn vị phải chấp hành đầy đủ các quyết định xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 5 . Quyền và trách nhiệm của Ban quản trị nhà chung cư
1. Ban Quản trị nhà chung cư Green Valley là tổ chức đại diện cho tập thể các chủ sở hữu, được Hội nghị Nhà chung cư bầu ra và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận theo quy định của pháp luật về nhà ở. Ban Quản trị thực hiện các chức năng, quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật và các quy chế, nghị quyết của Hội nghị Nhà chung cư.
2. Ban Quản trị là đầu mối phối hợp giữa các chủ sở hữu, người sử dụng, chủ đầu tư, đơn vị quản lý vận hành, cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong công tác quản lý, vận hành, bảo trì, khai thác và sử dụng nhà chung cư.
3. Các trách nhiệm, quyền hạn và nhiệm vụ cụ thể của Ban Quản trị và từng thành viên được quy định tại Quy chế hoạt động Ban Quản trị. Các nguyên tắc, quy trình và cơ chế quản lý tài chính liên quan đến hoạt động của Ban Quản trị được quy định tại Quy chế tài chính Ban Quản trị.
Điều 6. Quyền và trách nhiệm của chủ sở hữu căn hộ
1. Quyền của chủ sở hữu căn hộ
a. Chủ sở hữu căn hộ có quyền sở hữu và sử dụng hợp pháp phần sở hữu riêng của mình theo quy định của pháp luật; đồng thời được quyền sử dụng phần sở hữu chung, các tiện ích và dịch vụ công cộng trong khu theo đúng công năng, mục đích thiết kế và theo quy định của pháp luật, nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư, cũng như các quy định của Ban Quản trị và Đơn vị quản lý vận hành.
b. Yêu cầu Ban Quản trị hoặc Ủy ban nhân dân cấp phường tổ chức Hội nghị nhà chung cư; được tham dự, ủy quyền cho người khác tham dự hoặc nhận ủy quyền tham dự và biểu quyết các nội dung tại Hội nghị nhà chung cư theo quy định của pháp luật;
c. Được ứng cử, đề cử, bầu, bãi nhiệm thành viên Ban Quản trị; được tham gia góp ý, kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm quy định trong quản lý, sử dụng nhà chung cư hoặc hoạt động của Ban Quản trị, Công ty quản lý vận hành;
d. Yêu cầu Đơn vị quản lý vận hành, Ban Quản trị cung cấp và công khai các thông tin liên quan đến việc quản lý, sử dụng, vận hành, tài chính và bảo trì nhà chung cư theo quy định;
e. Được quyền sửa chữa, cải tạo bên trong căn hộ nhưng không làm ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực, hệ thống kỹ thuật, kiến trúc và cảnh quan chung của tòa nhà;
f. Được chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua, thế chấp, ủy quyền quản lý hoặc thực hiện các quyền khác đối với căn hộ theo quy định pháp luật;
g. Được bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp khi sử dụng căn hộ, phần sở hữu chung và khi tham gia các hoạt động trong cộng đồng cư dân;
h. Thực hiện và được hưởng các quyền hợp pháp khác theo quy định của pháp luật về nhà ở và các văn bản có liên quan.
2. Trách nhiệm của chủ sở hữu căn hộ
a. Tuân thủ các quyết định của Hội nghị nhà chung cư, kể cả trong trường hợp không tham dự; đồng thời chấp hành các quyết định, yêu cầu xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b. Tuân thủ đầy đủ Quy chế, Nội quy quản lý và sử dụng nhà chung cư; kịp thời phát hiện và thông báo cho Đơn vị quản lý vận hành hoặc cơ quan có thẩm quyền khi phát hiện hành vi vi phạm trong quản lý, sử dụng nhà chung cư;
c. Đóng góp đầy đủ, đúng hạn các khoản kinh phí quản lý vận hành, kinh phí bảo trì phần sở hữu chung, kinh phí hoạt động Ban Quản trị và các chi phí, lệ phí khác theo quy định hoặc thỏa thuận với nhà cung cấp dịch vụ:
- Phí quản lý phải được thanh toán chậm nhất vào ngày 07 hằng tháng.
- Trường hợp chậm thanh toán từ 30 ngày trở lên, Đơn vị quản lý vận hành có quyền tạm ngưng cung cấp một số dịch vụ (vệ sinh, bảo vệ, bơm nước...) cho đến khi khoản phí được thanh toán đầy đủ;
d. Sử dụng căn hộ đúng công năng, mục đích thiết kế; căn hộ (trừ các căn shophouse) chỉ được sử dụng để ở, không sử dụng cho mục đích thương mại, kinh doanh hoặc cho thuê ngắn hạn (như AirBnB...);
e. Thực hiện bảo trì phần sở hữu riêng của mình theo quy định của pháp luật; đồng thời phối hợp, tạo điều kiện và hỗ trợ Ban Quản trị, Đơn vị quản lý vận hành, đơn vị bảo trì hoặc các chủ sở hữu liên quan trong việc kiểm tra, bảo trì định kỳ, sửa chữa các hệ thống kỹ thuật, phần sở hữu chung, cũng như căn hộ bên trên hoặc căn hộ liền kề khi cần thiết;
f. Khôi phục nguyên trạng và bồi thường thiệt hại nếu gây hư hỏng phần sở hữu chung, thiết bị sử dụng chung hoặc phần sở hữu riêng của chủ sở hữu khác;
g. Không lấn chiếm, sử dụng trái phép phần sở hữu chung hoặc khu vực thuộc quyền sử dụng chung của cộng đồng cư dân;
h. Không tự ý thay đổi, di dời, đấu nối, cắt bỏ hệ thống kỹ thuật (điện, nước, gas, phòng cháy chữa cháy, thông tin liên lạc...) thuộc phần sở hữu chung;
i. Mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và kinh doanh bảo hiểm;
j. Giữ gìn vệ sinh, trật tự, an toàn, văn minh trong sinh hoạt; không gây ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ sở hữu khác;
k. Thông báo cho Ban Quản trị hoặc Đơn vị quản lý vận hành khi có thay đổi về thông tin cư trú, người thuê, cho thuê hoặc ủy quyền quản lý căn hộ;
l. Tuyên truyền, nhắc nhở người thân, khách đến thăm, người thuê căn hộ tuân thủ Nội quy, Quy chế của tòa nhà;
m. Khi có khách đến thăm, chủ sở hữu có trách nhiệm:
- Thông báo, phổ biến cho khách đến thăm biết và tuân thủ đầy đủ Nội quy, Quy chế của nhà chung cư;
- Đăng ký tạm trú cho khách lưu trú qua đêm theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của khách do mình mời đến, trong trường hợp khách gây mất an ninh trật tự, vệ sinh hoặc hư hại tài sản thuộc phần sở hữu chung, sử dụng chung của tòa nhà. Chịu trách nhiệm thanh toán chi phí bồi thường, chi phí khắc phục hậu quả trong trường hợp khách vãng lai không thực hiện nghĩa vụ.
n. Thực hiện nghiêm các quy định về an ninh, trật tự, phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường trong khu nhà chung cư;
o. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật liên quan đến quản lý, sử dụng nhà chung cư
Điều 7. Quyền và trách nhiệm của người sử dụng không phải là chủ sở hữu
1. Người sử dụng căn hộ không phải là chủ sở hữu có các quyền sau đây:
a. Sử dụng căn hộ theo đúng mục đích và công năng thiết kế được phép; tuân thủ các quy định của Nội quy, Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư;
b. Sử dụng các tiện ích, dịch vụ công cộng và phần sở hữu chung của nhà chung cư theo quy định và sự phân bổ của Ban Quản trị, Đơn vị quản lý vận hành;
c. Thay mặt chủ sở hữu tham dự Hội nghị Nhà chung cư và biểu quyết, bỏ phiếu khi được chủ sở hữu ủy quyền. Được tham gia các Ban/Tổ công tác chuyên môn do Ban Quản trị thành lập, hoặc được ứng cử vào Ban Quản trị nếu được Chủ sở hữu ủy quyền và Nội quy cho phép.
d. Được bảo vệ quyền lợi hợp pháp trong quá trình sử dụng căn hộ, các tiện ích chung và khi tham gia các hoạt động cộng đồng cư dân;
e. Kiến nghị, phản ánh hoặc khiếu nại với Ban Quản trị, Đơn vị quản lý vận hành hoặc cơ quan có thẩm quyền về các vấn đề ảnh hưởng đến quyền lợi của mình trong quá trình sử dụng căn hộ; Yêu cầu Đơn vị quản lý vận hành hoặc Ban Quản trị cung cấp các thông tin đã được công khai;
f. Được thông báo các quy định, nội dung thay đổi liên quan đến sử dụng căn hộ và dịch vụ chung từ chủ sở hữu hoặc Ban Quản trị;
g. Các quyền hợp pháp khác theo quy định của pháp luật, theo thỏa thuận với chủ sở hữu căn hộ và các quyền có liên quan được quy định tại Điều 6 của bản nội quy này.
2. Người sử dụng căn hộ không phải chủ sở hữu có các trách nhiệm sau:
a. Tuân thủ Nội quy, Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư và các quyết định của Ban Quản trị;
b. Thông báo kịp thời cho chủ sở hữu hoặc Ban Quản trị, Đơn vị quản lý vận hành khi phát hiện sự cố kỹ thuật, hư hỏng hoặc các hành vi vi phạm trong khu chung cư;
c. Khi có nhu cầu sửa chữa, cải tạo bên trong căn hộ, phải được sự cho phép của chủ sở hữu, tuân thủ các quy định và thông báo cho Đơn vị quản lý vận hành.
d. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính và các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận với chủ sở hữu, cũng như theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng nhà chung cư và các trách nhiệm có liên quan được quy định tại Điều 6 của bản Nội quy này.
Điều 8. Quyền và trách nhiệm của khách vãng lai
1. Khách vãng lai đến nhà chung cư được bảo đảm các quyền hợp pháp sau đây:
a. Được ra vào chung cư để thăm cư dân, giao dịch, liên hệ công việc hoặc thực hiện các mục đích hợp pháp khác theo quy định của pháp luật và nội quy chung cư;
b. Được hướng dẫn, hỗ trợ bởi lực lượng bảo vệ, lễ tân hoặc Đơn vị quản lý vận hành trong phạm vi cần thiết để thực hiện mục đích đến chung cư;
c. Được sử dụng tạm thời, không gây cản trở cư dân sử dụng, các khu vực công cộng dành cho khách (như sảnh, khu vực chờ, thang máy, khu vực giao nhận hàng hóa, bãi xe khách vãng lai…) theo hướng dẫn của Đơn vị quản lý vận hành;
d. Được bảo đảm an toàn, an ninh, trật tự và quyền riêng tư hợp pháp trong thời gian có mặt tại chung cư.
2. Trách nhiệm của khách vãng lai
a. Khai báo, đăng ký và tuân thủ quy định kiểm soát ra vào; xuất trình giấy tờ tùy thân hoặc cung cấp thông tin liên hệ khi được yêu cầu;
b. Chỉ được phép lên căn hộ khi có xác nhận của chủ căn hộ hoặc người được ủy quyền;
c. Tuân thủ Nội quy, Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư, cũng như hướng dẫn của nhân viên bảo vệ, lễ tân và Đơn vị quản lý vận hành;
d. Giữ gìn vệ sinh, trật tự, an toàn, văn minh; không gây ảnh hưởng đến sinh hoạt, an ninh, cảnh quan hoặc tài sản của cư dân;
e. Không tự ý sử dụng, di chuyển hoặc gây hư hại phần sở hữu chung, tài sản của cư dân hoặc công trình trong khu vực chung cư;
f. Không thực hiện các hành vi bị cấm như hút thuốc, vứt rác bừa bãi, gây ồn ào, quay phim/chụp ảnh tại khu vực riêng tư, mang vật liệu nguy hiểm, chất cháy nổ, vũ khí, chất cấm… vào tòa nhà;
g. Tuân thủ các quy định về an ninh, phòng cháy chữa cháy, an toàn điện và bảo vệ môi trường;
h. Rời khỏi khu vực chung cư đúng thời gian quy định và theo hướng dẫn của nhân viên bảo vệ hoặc quản lý;
i. Bồi thường thiệt hại (nếu có) do hành vi vi phạm hoặc gây hư hỏng tài sản, công trình thuộc khu vực chung cư;
k. Phối hợp, giải trình hoặc khắc phục hậu quả khi xảy ra sự cố, vi phạm hoặc ảnh hưởng đến cư dân, chủ sở hữu, Ban Quản trị hoặc Đơn vị quản lý vận hành.
10-29-2025, 08:32 AM (Sửa đổi lần cuối: 10-29-2025, 08:42 AM bởi Son Nguyen.)
Nội dung nội quy nhà chung cư (điều 9 - 19):
Chương III. QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NHÀ CHUNG CƯ Điều 9. Quản lý và sử dụng phần sở hữu chung, tiện ích chung
Tất cả chủ sở hữu và người sử dụng căn hộ đều có quyền như nhau trong việc sử dụng phần sở hữu chung và tiện ích chung của nhà chung cư, đồng thời phải tuân thủ các quy định sau:
1. Việc sử dụng phải đúng theo mục đích, công năng và Nội quy của nhà chung cư.
2. Không để đồ vật, hàng hóa, xe cộ, rác thải hoặc vật dụng cá nhân tại hành lang, cầu thang, thang máy, sảnh, lối thoát hiểm, khu vực kỹ thuật hoặc bất kỳ khu vực chung nào, trừ nơi được Ban Quản trị/Đơn vị quản lý vận hành cho phép.
3. Không tổ chức ăn uống, tụ tập, buôn bán, kinh doanh, đốt vàng mã, đốt lửa hoặc gây ồn ào trong khu vực công cộng.
4. Nghiêm cấm hút thuốc trong khu vực kín và khu vực cấm theo quy định.
5. Không phơi đồ, trồng cây, đặt vật dụng tại ban công, hành lang, mặt tiền hoặc vị trí làm ảnh hưởng đến mỹ quan, an toàn tòa nhà. Nghiêm cấm lắp đặt thêm hoặc thay đổi vị trí cục nóng điều hòa, giàn nóng không đúng thiết kế ban đầu.
6. Không treo, dán, đặt bảng quảng cáo, rao vặt, biểu ngữ tại khu vực chung, trừ khi được Ban Quản trị/Đơn vị quản lý vận hành chấp thuận bằng văn bản. Không tự ý khoan, cắt, lắp đặt, đấu nối điện, nước, cáp, camera hoặc bất kỳ thiết bị nào vào khu vực thuộc phần sở hữu chung khi chưa được Đơn vị quản lý vận hành chấp thuận.
7. Các hoạt động bảo trì, sửa chữa tại khu vực chung chỉ được thực hiện bởi Đơn vị quản lý vận hành hoặc đơn vị được Ban Quản trị phê duyệt. Các khu vực kỹ thuật, mái, phòng phòng cháy chữa cháy chỉ được phép ra vào khi có nhiệm vụ hoặc được Đơn vị quản lý vận hành cho phép, đồng thời phải tuân thủ nghiêm ngặt quy tắc an toàn.
8. Các tiện ích (hồ bơi, phòng gym, sinh hoạt cộng đồng,...) được sử dụng theo quy định, thời gian mở cửa và hướng dẫn. Việc sử dụng phải đăng ký trước (nếu cần), thanh toán phí (nếu có), và không sử dụng vào mục đích kinh doanh hoặc tổ chức sự kiện trái phép khi chưa được chấp thuận.
9. Khi phát hiện sự cố, hư hỏng hoặc hành vi xâm phạm khu vực chung, cư dân phải thông báo ngay cho Đơn vị quản lý vận hành hoặc Ban Quản trị.
10. Người sử dụng tiện ích có trách nhiệm giữ gìn vệ sinh, tài sản chung và hoàn trả mặt bằng về trạng thái ban đầu sau khi sử dụng. Trường hợp gây hư hỏng, người vi phạm phải khôi phục nguyên trạng, chịu toàn bộ chi phí khắc phục và bồi thường thiệt hại.
11. Đơn vị quản lý vận hành có quyền tạm ngừng, hạn chế hoặc thu hồi quyền sử dụng tiện ích trong trường hợp bảo trì, sửa chữa, sự cố kỹ thuật hoặc khi người sử dụng vi phạm nội quy.
Điều 10. Sử dụng, cải tạo, sửa chữa phần sở hữu riêng
1. Chủ sở hữu, người sử dụng căn hộ có quyền sử dụng và khai thác hợp pháp phần sở hữu riêng của mình theo quy định của pháp luật, hợp đồng mua bán căn hộ và các văn bản liên quan.
2. Không được thực hiện các hoạt động kinh doanh, lưu trữ, sử dụng vật liệu độc hại, dễ cháy nổ hoặc hành nghề có nguy cơ gây mất an toàn về tính mạng, sức khỏe, tài sản của cư dân.
3. Không được kinh doanh dịch vụ sửa chữa xe có động cơ hoặc các ngành nghề, dịch vụ khác gây ô nhiễm môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
4. Không được kinh doanh vũ trường, karaoke, quán bar nếu không bảo đảm đầy đủ các điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, lối thoát hiểm và các điều kiện kinh doanh khác theo quy định của pháp luật.
5. Không được mua bán, tàng trữ, sử dụng trái phép chất ma túy; không được tổ chức đánh bạc, hoạt động mại dâm trong khu chung cư.
6. Không được tổ chức các hoạt động tôn giáo, hội họp, sinh hoạt đoàn thể trái pháp luật hoặc chưa được pháp luật công nhận trong phạm vi khu chung cư.
7. Chủ sở hữu chịu trách nhiệm bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa phần sở hữu riêng của mình theo quy định của pháp luật và không được làm ảnh hưởng đến phần sở hữu chung hoặc căn hộ khác.
8. Trường hợp căn hộ hoặc phần diện tích thuộc sở hữu riêng bị hư hỏng, chủ sở hữu hoặc người sử dụng có quyền sửa chữa, cải tạo hoặc thay thế. Việc sửa chữa phải đảm bảo giữ nguyên mục đích và công năng thiết kế của phần sở hữu riêng; không ảnh hưởng đến phần sở hữu chung, khu vực sử dụng chung, kết cấu chịu lực, hệ thống kỹ thuật, an toàn và mỹ quan của nhà chung cư, cũng như không xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ sở hữu khác.
9. Trường hợp các thiết bị thuộc phần sở hữu chung hoặc khu vực sử dụng chung gắn liền với căn hộ, phần diện tích thuộc sở hữu riêng bị hư hỏng, chủ sở hữu phải thông báo kịp thời cho Đơn vị quản lý vận hành để sửa chữa hoặc thay thế. Đồng thời, chủ sở hữu phải tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vị thi công trong quá trình sửa chữa các hư hỏng này.
10. Việc sửa chữa, cải tạo khu vực sở hữu riêng phải tuyệt đối tuân thủ các quy định trong "Phụ lục 5: Quy định về sửa chữa & trang trí nội thất" kèm theo bản nội quy này.
Điều 11. Phòng cháy, chữa cháy và xử lý sự cố
1. Tuân thủ quy định pháp luật
a. Tất cả chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư và các tổ chức, cá nhân hoạt động trong nhà chung cư phải chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; thường xuyên kiểm tra, duy trì điều kiện an toàn phòng cháy chữa cháy trong phạm vi sở hữu riêng của mình.
b. Nghiêm cấm mọi hành vi gây mất an toàn phòng cháy chữa cháy, cản trở lối thoát hiểm, đốt vàng mã, rác hoặc bất kỳ vật liệu nào tại hành lang, lối đi chung, tầng hầm, thang bộ, hoặc tại bất kỳ vị trí nào khác có nguy cơ gây cháy lan, ảnh hưởng an toàn chung, hoặc làm hư hại, thay đổi công năng, vị trí, tình trạng hoạt động của các thiết bị, hệ thống phòng cháy chữa cháy được trang bị trong tòa nhà.
2. Trách nhiệm của chủ sở hữu, người sử dụng
a. Tự trang bị, bảo dưỡng định kỳ và duy trì các phương tiện phòng cháy chữa cháy ban đầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành trong phạm vi sở hữu riêng theo quy định và biết cách sử dụng khi cần thiết.
b. Không lắp đặt, cơi nới hoặc sử dụng nguồn nhiệt, thiết bị điện, khí gas, hoặc vật liệu dễ cháy nổ không đúng quy chuẩn, gây nguy cơ cháy nổ hoặc ảnh hưởng đến an toàn chung.
c. Khi phát hiện cháy, nổ hoặc sự cố có nguy cơ mất an toàn, phải báo động và thông tin ngay cho Đơn vị quản lý vận hành, lực lượng bảo vệ và gọi ngay 114 (lực lượng phòng cháy chữa cháy chuyên nghiệp); đồng thời chủ động ngắt nguồn điện khu vực cháy/sự cố (nếu an toàn) và thực hiện các biện pháp chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ ban đầu trong khả năng của mình.
d. Trường hợp xảy ra sự cố khẩn cấp cần sơ tán, cư dân phải tuân theo hướng dẫn thoát hiểm, chỉ dẫn trên loa phát thanh, biển báo hoặc hướng dẫn của lực lượng chức năng, bảo vệ, đơn vị quản lý vận hành để di chuyển đến nơi an toàn.
e. Chủ sở hữu căn hộ có trách nhiệm mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đối với phần sở hữu riêng của mình và đóng góp chi phí mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đối với phần sở hữu chung theo quy định của pháp luật.
f. Tham gia đầy đủ các buổi tuyên truyền, tập huấn, diễn tập phòng cháy chữa cháy do Ban Quản trị hoặc Đơn vị quản lý vận hành tổ chức.
3. Trách nhiệm của Ban Quản trị và Đơn vị quản lý vận hành
a. Đơn vị quản lý vận hành có trách nhiệm đề xuất và thực hiện việc mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đối với phần sở hữu chung của nhà chung cư, sử dụng nguồn kinh phí đóng góp của cư dân theo quy định của pháp luật..
b. Thường xuyên tổ chức tập huấn, kiểm tra, diễn tập công tác phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; định kỳ rà soát, cập nhật các quy trình, quy định liên quan để đảm bảo phù hợp với quy định pháp luật.
c. Phối hợp với cơ quan chức năng kiểm tra, bảo dưỡng, vận hành hệ thống phòng cháy chữa cháy; kịp thời khắc phục các hư hỏng, đảm bảo hệ thống luôn trong tình trạng hoạt động tốt.
d. Tổ chức phổ biến nội quy, hướng dẫn sử dụng phương tiện phòng cháy chữa cháy, hướng dẫn thoát nạn và xử lý sự cố cho cư dân, khách ra vào cũng như cán bộ, nhân viên, nhà thầu hoạt động trong tòa nhà.
e. Bố trí, niêm yết bảng nội quy và trang thiết bị phòng cháy chữa cháy tại vị trí dễ nhận biết, thuận tiện khi sử dụng; xây dựng và công khai phương án xử lý sự cố khẩn cấp (cháy, nổ, ngập nước, mất điện, sự cố kỹ thuật, v.v.) tại khu vực chung cư.
4. Xử lý khi xảy ra sự cố
a. Khi phát hiện cháy, nổ hoặc sự cố kỹ thuật có nguy cơ gây mất an toàn, người phát hiện phải báo ngay cho lực lượng bảo vệ, Đơn vị quản lý vận hành và gọi ngay 114 (lực lượng phòng cháy chữa cháy chuyên nghiệp).
b. Đơn vị quản lý vận hành có trách nhiệm tổ chức ứng cứu ban đầu, hướng dẫn cư dân thoát nạn an toàn, đồng thời phối hợp chặt chẽ với lực lượng phòng cháy chữa cháy chuyên nghiệp khi họ đến hiện trường.
c. Sau khi sự cố được khắc phục, Ban Quản trị phối hợp với Đơn vị quản lý vận hành và cơ quan chức năng xác định nguyên nhân, mức độ thiệt hại và trách nhiệm của các bên liên quan để xử lý theo quy định.
Điều 12. Văn hóa ứng xử cộng đồng
1. Cư dân, khách đến thăm và người sử dụng chung cư có trách nhiệm thực hiện nếp sống văn hóa, văn minh nơi công cộng; sinh hoạt, vui chơi, giải trí lành mạnh; ứng xử lịch sự, tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của người khác, góp phần xây dựng môi trường sống thân thiện, đoàn kết.
2. Mọi hành vi, lời nói trong cộng đồng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức, thuần phong mỹ tục; không được xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của người khác trong sinh hoạt hằng ngày hoặc trên các kênh thông tin nội bộ như nhóm cư dân, mạng xã hội, bảng tin, v.v.
3. Trang phục, lời nói và hành vi nơi công cộng phải lịch sự, đúng mực, thể hiện sự tôn trọng cộng đồng và văn hóa. Cấm mọi hành vi, lời nói hoặc cách thể hiện làm mất an ninh, trật tự, ảnh hưởng đến vệ sinh, an toàn, mỹ quan hoặc tổn hại hình ảnh văn minh của khu chung cư.
4. Không gây ồn ào, mất trật tự công cộng, đặc biệt trong khung giờ nghỉ ngơi từ 22h00 đến 6h00 hôm sau; cấm hát karaoke, mở nhạc lớn, tụ tập gây tiếng ồn trong căn hộ hoặc khu vực sử dụng chung.
5. Cấm kỳ thị, phân biệt đối xử dưới mọi hình thức và lĩnh vực (tôn giáo, giới tính, quốc tịch, nghề nghiệp, v.v.); phải tôn trọng sự đa dạng và quyền riêng tư của cư dân.
6. Sử dụng tiết kiệm năng lượng, nước và các trang thiết bị công cộng; chủ động nhắc nhở người thân, khách đến thăm cùng tuân thủ nội quy chung.
7. Giữ gìn vệ sinh chung; không xả rác, khạc nhổ, phóng uế, hút thuốc, vứt tàn thuốc, tụ tập ăn uống, nhậu nhẹt hoặc để xe đạp, giày dép, chậu cây, vật dụng cá nhân tại hành lang, thang máy, sân chơi, sảnh hoặc khu vực công cộng gây ảnh hưởng đến người khác.
8. Cư dân cần giao tiếp, hợp tác trên tinh thần tôn trọng, hỗ trợ, nhường nhịn và cùng xây dựng môi trường sống hòa thuận, văn minh.
9. Khi phát sinh mâu thuẫn hoặc tranh chấp, phải ưu tiên trao đổi, hòa giải thông qua Ban Quản trị hoặc Đơn vị quản lý vận hành; không được tự ý gây gổ, đăng tải thông tin sai lệch, vu khống hoặc xúc phạm danh dự, uy tín của người khác.
10. Cư dân, khách ra vào và nhân viên phục vụ tòa nhà phải tuân thủ hướng dẫn, quy định của Ban Quản trị và Đơn vị quản lý vận hành nhằm đảm bảo trật tự, an toàn và môi trường sống lành mạnh.
11. Tôn trọng, giữ gìn và sử dụng đúng mục đích các khu vực, tiện ích công cộng như sảnh, thang máy, khu sinh hoạt cộng đồng, sân chơi, bãi đỗ xe, hồ bơi, v.v.
12. Không được tự ý chiếm dụng, cải tạo, bày bán hàng hóa, treo bảng quảng cáo, đặt vật dụng cá nhân hoặc thực hiện hoạt động thương mại tại khu vực chung khi chưa được Ban Quản trị hoặc Đơn vị quản lý vận hành chấp thuận.
13. Trẻ em khi vui chơi tại khu vực công cộng phải có người lớn giám sát để đảm bảo an toàn, trật tự và vệ sinh chung.
Điều 13. Vệ sinh, môi trường và cảnh quan
1. Cư dân, khách đến thăm và các tổ chức, cá nhân hoạt động trong khu chung cư có trách nhiệm giữ gìn vệ sinh tại khu vực sinh sống, hành lang, cầu thang, sảnh chung, tầng hầm, thang máy và các khu vực công cộng khác; góp phần xây dựng không gian sống xanh, sạch, đẹp, an toàn và bền vững.
2. Mọi người phải tuân thủ quy định của pháp luật, nội quy, quy chế tòa nhà và hướng dẫn của Đơn vị quản lý vận hành về công tác vệ sinh, môi trường và bảo vệ cảnh quan.
3. Nghiêm cấm mọi hành vi gây ô nhiễm môi trường, làm hư hại hoặc phá vỡ cảnh quan, không gian sinh hoạt chung của khu chung cư.
4. Rác thải sinh hoạt phải được phân loại, đựng trong túi kín và bỏ đúng nơi, đúng thời gian quy định.
5. Tuyệt đối không được thực hiện các hành vi sau:
- Xả, đổ thức ăn, dầu mỡ, hóa chất độc hại, chất thải khó phân hủy vào hệ thống thoát nước hoặc khu vực công cộng.
- Để rác hôi thối, phát tán mùi khó chịu gây ảnh hưởng đến môi trường sống.
- Vứt rác, tàn thuốc hoặc làm rơi đồ vật xuống căn hộ, lối đi hoặc không gian bên dưới.
- Tưới cây, xả nước hoặc sử dụng chất tẩy rửa có hàm lượng axít cao gây thấm dột, hoen ố tường hoặc ảnh hưởng đến môi trường sống.
- Phơi, để quần áo, treo cây cảnh hoặc đặt vật dụng trên lan can, cửa sổ, không gian bên ngoài căn hộ gây nguy hiểm hoặc làm mất mỹ quan.
- Viết, vẽ, dán quảng cáo, thông báo trái phép; làm hư hỏng cây xanh, vật dụng công cộng như bệ đá, đèn, bồn hoa…
6. Không được thay đổi hoặc làm hư hại kiến trúc, cảnh quan bên ngoài khu chung cư; không thay đổi màu sơn, viết vẽ, dán, lắp đặt bảng hiệu, thiết bị, tấm chắn cố định trên ban công hoặc sân thượng khi chưa được Ban Quản trị hoặc Đơn vị quản lý vận hành chấp thuận, nhằm đảm bảo tính đồng bộ và thẩm mỹ của toàn bộ tòa nhà.
7. Có ý thức tiết kiệm điện, nước, tài nguyên thiên nhiên; hạn chế sử dụng rác thải nhựa và túi nylon dùng một lần.
8. Không tự ý trồng, chặt, di dời, tưới cây hoặc đặt chậu cây, vật trang trí tại khu vực công cộng khi chưa được Ban Quản trị hoặc Đơn vị quản lý vận hành chấp thuận.
9. Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường, trồng cây xanh, tổng vệ sinh hoặc chương trình cộng đồng do Ban Quản trị hoặc Đơn vị quản lý vận hành phát động.
Điều 14. Nuôi và Quản lý vật nuôi
1. Việc nuôi, chăm sóc vật nuôi trong khu chung cư phải tuân thủ quy định của pháp luật, nội quy, quy chế của tòa nhà và hướng dẫn của Ban Quản trị, Đơn vị quản lý vận hành.
2. Chỉ được nuôi các loại vật nuôi thông thường như chó cảnh, mèo cảnh, chim cảnh, cá cảnh trong phạm vi căn hộ của mình, với điều kiện không gây ảnh hưởng đến sức khỏe, an toàn, vệ sinh, môi trường, mỹ quan và trật tự sinh hoạt chung.
3. Không được nuôi động vật hoang dã hoặc nguy hiểm (rắn, cá sấu, gấu, chồn, cáo, khỉ, v.v.) ; không được chăn thả gia súc, gia cầm, giết mổ gia súc trong khu vực nhà chung cư; không được nuôi gia súc, gia cầm trong khu vực thuộc sở hữu riêng hoặc phần diện tích sử dụng riêng làm ảnh hưởng tới trật tự, mỹ quan và môi trường sống của khu chung cư.
4. Chủ sở hữu vật nuôi phải đăng ký thông tin vật nuôi (loài, số lượng, đặc điểm nhận dạng, tình trạng tiêm phòng...), khai báo định kỳ hoặc khi có thay đổi về vật nuôi và thanh toán phí quản lý vật nuôi cho Đơn vị quản lý vận hành (nếu có).
5. Vật nuôi phải được tiêm phòng, kiểm tra sức khỏe định kỳ, gắn vòng cổ, dây xích hoặc thiết bị nhận dạng khi di chuyển trong khu vực chung; cư dân phải cung cấp giấy chứng nhận tiêm phòng khi Đơn vị quản lý vận hành yêu cầu.
6. Không được thả rong vật nuôi tại các khu vực công cộng như sảnh, hành lang, khu sinh hoạt cộng đồng, phòng tiện ích, khu vui chơi trẻ em, hồ bơi, công viên, đường nội bộ… Khi đưa vật nuôi ra khỏi căn hộ, phải sử dụng dây dắt và rọ mõm (đối với chó), đảm bảo kiểm soát hoàn toàn.
7. Khi vận chuyển vật nuôi ra vào chung cư, phải đặt chúng trong lồng, túi, rọ mõm hoặc phương tiện vận chuyển phù hợp. Chỉ được sử dụng thang chở hàng để vận chuyển vật nuôi.
8. Chủ nuôi phải đảm bảo:
- Thu dọn chất thải vật nuôi ngay sau khi đi vệ sinh. Đảm bảo vệ sinh cho vật nuôi, tránh phát sinh mùi hôi, lông rụng hoặc ký sinh trùng;
- Kiểm soát tiếng ồn do vật nuôi phát ra: không vượt quá 70 dB từ 6:00-21:00 và 55 dB từ 21:00-6:00, đo tại cửa căn hộ hoặc hành lang;
- Không để vật nuôi làm hư hại cây xanh, thảm cỏ, đồ dùng, thiết bị công cộng hoặc phóng uế tại khu vực chung.
- Không để vật nuôi gây ảnh hưởng đến an toàn, trật tự, vệ sinh và mỹ quan khu chung cư;
9. Vật nuôi không đăng ký, không có người kiểm soát (thả rong, không dây dắt...) hoặc không có người đi kèm được xem là vật nuôi vô chủ, sẽ bị xử lý theo quy định.
10. Trường hợp vật nuôi gây nguy hiểm hoặc gây tai nạn/đe dọa cư dân, Ban Quản trị hoặc Đơn vị quản lý vận hành có quyền phối hợp cơ quan chức năng tạm giữ, xử lý hoặc cấm tiếp tục nuôi trong khu chung cư.
11. Các hành vi vi phạm sẽ bị xử lý theo Quy chế chung cư và quy định pháp luật. Chủ vật nuôi phải tự chịu trách nhiệm bồi thường và khắc phục hậu quả nếu xảy ra thiệt hại. Chủ sở hữu căn hộ chịu trách nhiệm liên đới nếu người thuê vi phạm, bao gồm cả nghĩa vụ bồi thường thiệt hại.
Điều 15. Quản lý phương tiện giao thông trong khu
1. Nguyên tắc chung
a. Việc quản lý, sử dụng và lưu thông phương tiện trong khu chung cư phải tuân thủ quy định của pháp luật về giao thông, phòng cháy chữa cháy, an toàn vận hành, cũng như nội quy, quy chế của tòa nhà.
b. Mỗi căn hộ được bố trí 01 ô đậu xe ô tô cố định thuộc sở hữu riêng và được phép sử dụng khu vực đậu xe máy (tối đa 02 xe máy/căn hộ). Trường hợp có nhu cầu sử dụng thêm ô đậu xe ô tô, cư dân phải tự thỏa thuận với chủ ô xe liên quan và thông báo cho Đơn vị quản lý vận hành để cập nhật.
c. Tất cả cư dân, khách ra vào, tổ chức và cá nhân có phương tiện trong khu chung cư phải tuân thủ hướng dẫn của Đơn vị quản lý vận hành và lực lượng bảo vệ nhằm đảm bảo an toàn, trật tự và mỹ quan.
d. Không được sử dụng chỗ đậu xe sai mục đích; không để xe máy tại vị trí dành cho xe ô tô hoặc để bất kỳ vật dụng nào khác tại khu vực đậu xe. Không tự ý di dời phương tiện của người khác khi chưa được phép. Mọi hành vi đỗ, dừng hoặc vận hành phương tiện sai quy định, gây cản trở lối đi, lối thoát hiểm, ảnh hưởng đến an toàn, an ninh hoặc làm mất mỹ quan khu chung cư đều bị nghiêm cấm.
2. Đăng ký và sử dụng phương tiện
a. Cư dân, tổ chức hoặc cá nhân khác có phương tiện trong khu chung cư phải đăng ký thông tin phương tiện gồm biển số, loại xe, chủ sở hữu và căn hộ liên quan với Đơn vị quản lý vận hành. Sau khi đăng ký, phương tiện sẽ được cấp thẻ từ, Key, hoặc mã QR gắn với biển số để thuận tiện quản lý và qua cổng barrier tự động.
b. Khi có thay đổi thông tin phương tiện hoặc chấm dứt sử dụng, chủ phương tiện phải thông báo cho Đơn vị quản lý vận hành để cập nhật hệ thống, cài đặt lại, cấp lại hoặc hủy hiệu lực thẻ/chip.
c. Mọi phương tiện khi lưu thông phải sử dụng thẻ/chip đã đăng ký để mở cổng barrier. Trường hợp không có thẻ, phải dừng lại để nhân viên bảo vệ kiểm tra và hướng dẫn.
d. Chiều cao tối đa cho phép của phương tiện lưu thông trong nội khu là 2m, tải trọng toàn bộ tối đa là 4 tấn đối với xe tải và 16 chỗ ngồi đối với xe chở người. Các phương tiện vượt giới hạn này chỉ được phép vào khi có sự chấp thuận của Đơn vị quản lý vận hành.
e. Khách đến thăm chỉ được gửi xe tại khu vực dành riêng cho khách hoặc theo hướng dẫn của bảo vệ, không được để xe qua đêm nếu không có sự đồng ý của Đơn vị quản lý vận hành.
f. Phương tiện phải đảm bảo tình trạng kỹ thuật, không rò rỉ nhiên liệu, dầu mỡ, không phát tán khí độc, không rửa xe, sửa chữa hoặc vận hành máy móc cơ khí trong khu vực để xe, hành lang hoặc khu vực công cộng.
3. Lưu thông trong khu chung cư
a. Khi vào cổng, các phương tiện phải di chuyển tuần tự, không đi song song hoặc nối đuôi quá gần xe phía trước nhằm tránh gây nhiễu hệ thống nhận diện.
b. Tuân thủ biển báo, mũi tên phân làn, tín hiệu hướng dẫn và chỉ dẫn của nhân viên bảo vệ.
c. Chạy chậm và an toàn, không vượt quá tốc độ 20 km/h, không bóp còi, bật đèn pha chiếu xa, rồ ga, hoặc gây tiếng ồn trong khu vực nội khu.
d. Không đậu xe trên đường nội khu (kể cả các làn đường dành cho xe chạy dưới tầng hầm), đặc biệt khu vực dành cho phòng cháy chữa cháy;
e. Không dừng xe trong phạm vi 5m tính từ các lối ra vào của các khối nhà, các lối lên xuống hầm, lối rẽ;
f. Tại các sảnh, kể cả sảnh thang máy tầng hầm, chỉ được phép dừng xe tối đa 05 phút để hành khách lên xuống.
4. Quy định đối với từng loại phương tiện
a. Xe ô tô phải đậu đúng ô được cấp, ngay ngắn, hướng đầu xe ra lối đi; không nổ máy không tải tại chỗ, không bóp còi, không bật đèn pha khi dừng đỗ.
b. Cư dân phải để xe máy, xe đạp điện đúng vị trí quy định tại tầng M, tắt máy và khóa xe trước khi rời đi. Khu vực để xe máy tại tầng G phía trước chỉ dành cho khách vãng lai hoặc người giao hàng dừng xe ngắn hạn, không quá 30 phút. Nghiêm cấm việc sạc xe điện tại vị trí đỗ xe, trừ trường hợp thực hiện tại khu vực chuyên dụng (nếu có) và được sự chấp thuận của Đơn vị quản lý vận hành.
c. Xe tải, xe dịch vụ, xe vận chuyển hàng hóa: chỉ được phép hoạt động trong khung giờ từ 8h00 đến 17h00 (trừ trường hợp đặc biệt được phê duyệt trước).
d. Xe đạp, xe scooter, xe đẩy trẻ em, xe người khuyết tật: để ở các ô để xe 2 bánh tầng G phía sau các khối nhà hoặc tầng M, không chiếm dụng hành lang, thang máy hoặc khu vực công cộng.
e. Phương tiện vãng lai: chỉ được dừng, đỗ theo biển báo và hướng dẫn của nhân viên bảo vệ.
f. Phương tiện đặc biệt (xe cứu hỏa, xe cứu thương, xe kỹ thuật, xe thu gom rác...) được ưu tiên ra vào khu chung cư khi làm nhiệm vụ, cư dân phải tạo điều kiện thuận lợi.
g. Khu vực xe máy ưu tiên được dành cho cư dân lớn tuổi, phụ nữ mang thai có đăng ký trước với Đơn vị quản lý vận hành, sắp xếp theo nguyên tắc “đăng ký trước - ưu tiên trước”.
5. An ninh, an toàn tại khu vực để xe
a. Khu vực để xe phải được bố trí thoáng, sạch, có hệ thống chiếu sáng, biển báo an toàn và trang bị hệ thống phòng cháy chữa cháy đạt tiêu chuẩn. Đơn vị quản lý vận hành có trách nhiệm kiểm tra định kỳ hệ thống phòng cháy chữa cháy, camera giám sát, biển báo, lối thoát hiểm và tổ chức diễn tập phòng cháy chữa cháy theo quy định nhằm đảm bảo an toàn tuyệt đối cho cư dân.
b. Không mang, cất giữ xăng dầu, khí gas hoặc vật liệu dễ cháy nổ trong xe hoặc khu vực để xe.
c. Phương tiện phải khóa an toàn; không để vật dụng cá nhân có giá trị trong xe. Đơn vị quản lý vận hành không chịu trách nhiệm đối với mất mát, hư hại tài sản để lại trên xe, tuy nhiên sẽ hỗ trợ trích xuất camera khi có sự cố.
d. Giữ vệ sinh, trật tự và yên tĩnh trong khu vực để xe; không hút thuốc, không xả rác, rửa xe, sửa xe hoặc gây tiếng ồn quá mức quy định…
e. Khi phát hiện cháy, khói, mùi lạ hoặc sự cố kỹ thuật, cư dân phải báo ngay cho bảo vệ hoặc Đơn vị quản lý vận hành để xử lý kịp thời.
6. Trách nhiệm và xử lý vi phạm
a. Người điều khiển và chủ sở hữu phương tiện chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn, kỹ thuật, phòng cháy chữa cháy, an ninh và mọi hậu quả, thiệt hại do phương tiện hoặc hành vi điều khiển của mình gây ra.
b. Trường hợp người thuê vi phạm, chủ sở hữu căn hộ chịu trách nhiệm liên đới, bao gồm cả việc thay mặt người thuê bồi thường thiệt hại (nếu có).
c. Mọi phương tiện vi phạm quy định về lưu thông, dừng, đỗ hoặc gây cản trở giao thông, ảnh hưởng đến an toàn, trật tự đều có thể bị xử lý nghiêm theo quy định của Ban Quản trị và pháp luật hiện hành, bao gồm cả các biện pháp như tạm giữ, niêm phong, di dời hoặc từ chối cho ra vào khu và thông báo cho cơ quan chức năng phối hợp xử lý nếu cần.
Điều 16. Quy tắc quản trị thông tin nội bộ
1. Mục đích và nguyên tắc
a. Việc công khai thông tin, thông báo và truyền thông nội bộ trong khu chung cư nhằm đảm bảo minh bạch, kịp thời và thống nhất trong quản lý vận hành và sinh hoạt cộng đồng.
b. Mọi hình thức truyền thông phải tuân thủ pháp luật, nội quy nhà chung cư, không ảnh hưởng đến an ninh, trật tự và đời sống riêng tư cư dân.
c. Thông tin công khai cần thể hiện sự tôn trọng, văn minh và hợp tác giữa Ban Quản trị, Đơn vị quản lý vận hành và cư dân.
2. Hình thức công khai thông tin
a. Thông tin trong khu chung cư được công khai thông qua: bảng tin tại các vị trí chính (sảnh, thang máy, khu sinh hoạt), kênh điện tử (ứng dụng, website, email, nhóm mạng xã hội) và thông báo trực tiếp đến từng hộ bằng email, văn bản hoặc các hình thức trao đổi khác.
b. Các thông tin quan trọng như về an ninh, cháy nổ, kỹ thuật, bảo trì được niêm yết và thông báo bằng ít nhất hai hình thức để đảm bảo cư dân cập nhật kịp thời.
c. Mọi thông tin phải rõ nguồn, ngày ban hành, người chịu trách nhiệm và đảm bảo tính minh bạch, chính xác.
3. Nội dung công khai thông tin
a. Các thông tin công khai bao gồm: hoạt động ban quản trị, hoạt động quản lý vận hành, các vấn đề tài chính, hoạt động cộng đồng, an ninh, an toàn, phòng cháy chữa cháy và các nội dung khác nếu cần.
b. Nội dung ảnh hưởng trực tiếp đến quyền, nghĩa vụ của cư dân phải công khai ít nhất 3 ngày (hoặc theo khung thời gian quy định của pháp luật) trước khi áp dụng, trừ trường hợp khẩn cấp.
c. Văn bản pháp lý như nghị quyết hội nghị, quyết định Ban Quản trị, thông báo điều chỉnh phí phải được lưu trữ và công khai theo quy định pháp luật.
4. Truyền thông nội bộ và bảo mật thông tin
a. Các kênh truyền thông chính thức do Ban Quản trị hoặc Đơn vị quản lý vận hành quản lý như bảng tin, nhóm cư dân, ứng dụng điện tử… nhằm thông tin, tương tác và phản hồi giữa cư dân với Ban Quản trị. Cư dân có quyền gửi ý kiến, phản ánh và đề xuất qua các kênh này với thái độ văn minh, đúng mực, không dùng ngôn từ kích động, xúc phạm hoặc bôi nhọ.
b. Ban Quản trị và Đơn vị quản lý vận hành có trách nhiệm tiếp nhận, phân loại và phản hồi thông tin trong thời hạn hợp lý, đồng thời bảo mật thông tin cá nhân người gửi. Mọi nội dung truyền thông không được sử dụng cho mục đích quảng cáo thương mại, tuyên truyền trái phép hoặc lan truyền thông tin sai lệch.
5. Trách nhiệm các bên liên quan
a. Ban Quản trị chịu trách nhiệm tổ chức, kiểm soát việc công khai thông tin đảm bảo minh bạch, chính xác và đúng thẩm quyền; phê duyệt hoặc ủy quyền Đơn vị quản lý vận hành thực hiện truyền thông nội bộ; giám sát và xử lý thông tin sai lệch gây ảnh hưởng an ninh, trật tự hoặc uy tín chung cư.
b. Đơn vị quản lý vận hành soạn thảo, đăng tải và cập nhật thông báo kịp thời trên các kênh chính thức; đảm bảo nội dung thống nhất, đúng chuẩn mực, lưu trữ hồ sơ theo quy định.
c. Cư dân, tổ chức và cá nhân liên quan có trách nhiệm theo dõi, cập nhật thông tin chính thức; không tự ý đăng tải, chia sẻ thông tin nội bộ ra ngoài khi chưa được phép; đồng thời góp ý, phản hồi xây dựng để cùng xây dựng môi trường sống văn minh, minh bạch.
Chương IV. XỬ LÝ VI PHẠM VÀ TRANH CHẤP Điều 17. Quy định về xử lý vi phạm
1. Mọi tổ chức, cá nhân cư trú, làm việc, kinh doanh, cung cấp dịch vụ trong khu chung cư có trách nhiệm tuân thủ đầy đủ nội quy, quy chế của tòa nhà và các quy định pháp luật có liên quan.
2. Hành vi vi phạm quy định trong khu chung cư tùy theo tính chất, mức độ sẽ bị nhắc nhở, lập biên bản, xử lý hành chính, bồi thường thiệt hại hoặc chuyển cơ quan chức năng có thẩm quyền giải quyết.
3. Việc xử lý vi phạm bảo đảm khách quan, công khai, minh bạch, đúng trình tự và không phân biệt đối xử.
4. Các hành vi vi phạm nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư được xác định và phân loại theo tính chất, mức độ nghiêm trọng và phạm vi ảnh hưởng, bao gồm nhưng không giới hạn các hành vi sau. Mỗi hành vi vi phạm được gắn với mức độ (nhẹ, trung bình, nặng) để làm cơ sở áp dụng biện pháp xử lý theo Phụ lục 4 (Quy trình giải quyết vi phạm nội quy):
a. Vi phạm về an ninh, trật tự:
- Gây rối, xúc phạm, đe dọa hoặc cản trở hoạt động của Ban Quản trị, Đơn vị quản lý vận hành, cư dân hoặc khách (mức độ: trung bình đến nặng, tùy theo hành vi cụ thể).
- Không chấp hành hướng dẫn của Ban Quản trị, Đơn vị quản lý vận hành hoặc lực lượng bảo vệ trong các hoạt động vận hành, bảo trì, sửa chữa hoặc xử lý sự cố (mức độ: nhẹ đến trung bình).
- Tổ chức hoặc tham gia các hoạt động trái phép như đánh bạc, mại dâm, tàng trữ hoặc sử dụng ma túy trong khu chung cư (mức độ: nặng, chuyển cơ quan chức năng).
b. Vi phạm về vệ sinh, môi trường và cảnh quan:
- Xả rác, phóng uế, để rác hôi thối tại khu vực công cộng như hành lang, thang máy, sảnh, tầng hầm (mức độ: nhẹ đến trung bình, tùy tần suất và mức độ ảnh hưởng).
- Viết, vẽ, dán quảng cáo, thông báo trái phép; làm hư hỏng cây xanh, bồn hoa, vật dụng công cộng (mức độ: nhẹ đến trung bình, tùy mức độ thiệt hại).
- Đổ thức ăn, dầu mỡ, hóa chất độc hại, chất thải khó phân hủy vào hệ thống thoát nước hoặc khu vực công cộng (mức độ: trung bình đến nặng, tùy mức độ ô nhiễm).
- Phơi quần áo, đặt cây cảnh, vật dụng cá nhân trên lan can, cửa sổ hoặc khu vực công cộng gây mất mỹ quan hoặc nguy hiểm (mức độ: nhẹ đến trung bình).
c. Vi phạm về phòng cháy, chữa cháy:
- Đốt vàng mã, rác hoặc vật liệu khác tại khu vực chung như hành lang, ban công, tầng hầm (mức độ: nặng, chuyển cơ quan chức năng nếu gây hậu quả nghiêm trọng).
- Sử dụng, tàng trữ chất dễ cháy nổ trái phép hoặc cản trở lối thoát hiểm (mức độ: nặng).
- Không tham gia tập huấn, diễn tập phòng cháy chữa cháy do Ban Quản trị hoặc Đơn vị quản lý vận hành tổ chức (mức độ: nhẹ).
d. Vi phạm về sử dụng phần sở hữu chung và tiện ích chung:
- Sử dụng tiện ích chung (sân chơi, hồ bơi, phòng sinh hoạt cộng đồng) sai mục đích, không đăng ký hoặc không tuân thủ quy định về thời gian, phí sử dụng (mức độ: nhẹ đến trung bình).
- Lấn chiếm, sử dụng trái phép phần sở hữu chung hoặc khu vực sử dụng chung (mức độ: trung bình đến nặng, tùy mức độ ảnh hưởng).
- Tự ý khoan, cắt, lắp đặt, đấu nối hệ thống kỹ thuật (điện, nước, cáp, camera) vào phần sở hữu chung khi chưa được phép (mức độ: trung bình đến nặng).
e. Vi phạm về phương tiện giao thông:
- Đỗ, dừng phương tiện sai quy định, chiếm dụng lối đi chung hoặc cản trở lối thoát hiểm (mức độ: nhẹ đến trung bình).
- Lưu thông phương tiện vượt tốc độ quy định (20 km/h), gây tiếng ồn hoặc không tuân thủ hướng dẫn của nhân viên bảo vệ (mức độ: nhẹ đến trung bình).
- Sạc xe điện tại khu vực không được phép hoặc để vật liệu dễ cháy nổ trong khu vực để xe (mức độ: trung bình đến nặng).
f. Vi phạm về vật nuôi:
- Nuôi vật nuôi không đăng ký, thả rong hoặc không kiểm soát tại khu vực công cộng (mức độ: nhẹ đến trung bình).
- Để vật nuôi gây ô nhiễm, làm hư hại tài sản chung hoặc đe dọa an toàn cư dân (mức độ: trung bình đến nặng).
g. Vi phạm về truyền thông nội bộ:
- Sử dụng kênh truyền thông nội bộ sai mục đích, đăng tải thông tin sai lệch, vu khống, xúc phạm, quảng cáo hoặc tuyên truyền trái phép (mức độ: trung bình đến nặng, tùy mức độ ảnh hưởng).
- Tự ý chia sẻ thông tin nội bộ ra bên ngoài khi chưa được Ban Quản trị hoặc Đơn vị quản lý vận hành cho phép (mức độ: trung bình).
h. Vi phạm về văn hóa ứng xử cộng đồng:
- Gây tiếng ồn vượt mức cho phép (70 dB từ 6:00-21:00; 55 dB từ 21:00-6:00) tại căn hộ hoặc khu vực chung (mức độ: nhẹ đến trung bình).
- Hút thuốc lá tại khu vực công cộng trong nhà như hành lang, thang máy (mức độ: nhẹ).
- Có hành vi kỳ thị, phân biệt đối xử hoặc xúc phạm danh dự, nhân phẩm của cư dân, khách hoặc nhân viên (mức độ: trung bình đến nặng).
i. Các hành vi vi phạm khác:
- Tự ý thay đổi kết cấu, công năng căn hộ hoặc phần sở hữu chung khi chưa được Ban Quản trị hoặc Đơn vị quản lý vận hành phê duyệt (mức độ: trung bình đến nặng).
- Không đóng phí quản lý, phí bảo trì hoặc các khoản phí khác đúng hạn theo quy định (mức độ: nhẹ đến trung bình, tùy thời gian chậm trễ).
- Các hành vi vi phạm pháp luật khác hoặc ảnh hưởng đến an toàn, trật tự, mỹ quan, quyền lợi hợp pháp của cộng đồng cư dân (mức độ: tùy theo tính chất, chuyển cơ quan chức năng nếu cần).
5. Tùy theo tính chất và mức độ vi phạm, cá nhân hoặc tổ chức vi phạm có thể bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp xử lý sau đây nhằm đảm bảo trật tự, an toàn và môi trường sống văn minh trong khu chung cư:
a. Nhắc nhở, cảnh báo đối với các trường hợp vi phạm lần đầu, mức độ nhẹ, không gây hậu quả.
b. Lập biên bản và xử lý nội bộ; yêu cầu chấm dứt hành vi vi phạm nếu vẫn đang tiếp diễn; yêu cầu khắc phục hậu quả (bao gồm cả việc thanh toán chi phí khắc phục nếu có phát sinh và được thống nhất theo quy định) hoặc bồi thường thiệt hại (nếu có); tạm dừng quyền sử dụng tiện ích, dịch vụ trong thời gian nhất định.
c. Thông báo công khai trên bảng tin, ứng dụng cư dân hoặc trước tập thể cư dân trong khu chung cư đối với các trường hợp tái phạm, cố tình không chấp hành sau khi đã được nhắc nhở, hoặc có hành vi vi phạm gây ảnh hưởng đến cộng đồng. Nội dung công khai có thể bao gồm họ tên, số căn hộ và hành vi vi phạm.
d. Kiến nghị cơ quan cung cấp dịch vụ điện, nước xem xét tạm ngừng hoặc hạn chế cung cấp dịch vụ đối với căn hộ vi phạm, trong phạm vi cho phép của pháp luật và hợp đồng dịch vụ liên quan.
e. Ban Quản trị hoặc Đơn vị quản lý vận hành có quyền áp dụng các biện pháp xử lý nêu trên trong thời hạn 03 (ba) ngày kể từ khi phát hiện vi phạm, đồng thời lưu hồ sơ và báo cáo tại kỳ họp gần nhất của hội nghị nhà chung cư (nếu cần).
f. Quy trình xử lý vi phạm và chi phí khắc phục được cụ thể hóa tại phụ lục số 4.
Điều 18. Giải quyết tranh chấp
1. Các tranh chấp phát sinh trong quá trình cư trú, sinh hoạt, quản lý, vận hành và sử dụng tiện ích chung phải được giải quyết trên tinh thần đối thoại, thiện chí, tôn trọng lẫn nhau, đảm bảo khách quan, công bằng và giữ gìn đoàn kết cộng đồng.
2. Các tranh chấp liên quan đến quyền sở hữu nhà, phần sở hữu chung hoặc riêng sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Các tranh chấp có thể bao gồm nhưng không giới hạn:
- Giữa cư dân với cư dân (tiếng ồn, vật nuôi, đỗ xe, vệ sinh, tiện ích chung…);
- Giữa cư dân với Ban Quản trị (quyền và nghĩa vụ, phí bảo trì, công khai thông tin…);
- Giữa cư dân với Đơn vị quản lý vận hành (chất lượng dịch vụ, chi phí, xử lý sự cố…);
- Giữa các bên: Ban Quản trị, Đơn vị quản lý vận hành, cư dân và các bên cung cấp dịch vụ;
- Các tranh chấp khác phát sinh trong quá trình sử dụng, quản lý, vận hành nhà chung cư.
4. Trình tự và phương thức giải quyết
- Bước 1 - Hòa giải nội bộ: Các bên gửi phản ánh bằng văn bản đến Ban Quản trị hoặc Đơn vị quản lý vận hành để tổ chức hòa giải. Kết quả được lập biên bản có chữ ký xác nhận của các bên.
- Bước 2 - Xử lý hành chính nội bộ: Nếu hòa giải không thành, Ban Quản trị ban hành thông báo kết luận, nêu rõ biện pháp xử lý hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền.
- Bước 3 - Chuyển cơ quan có thẩm quyền: Nếu vượt quá thẩm quyền hoặc không thể xử lý nội bộ, hồ sơ sẽ được chuyển đến UBND phường, cơ quan quản lý nhà ở, công an hoặc tòa án để giải quyết theo quy định.
5. Khiếu nại việc xử lý tranh chấp
a. Khiếu nại Quyết định Nội bộ: Người khiếu nại phải gửi văn bản đến Ban Quản trị trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi nhận thông báo xử lý (bước 2). Ban Quản trị có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong vòng 10 ngày làm việc.
b. Các bên liên quan phải hợp tác, cung cấp đầy đủ thông tin, chứng cứ và thực hiện nghiêm túc kết quả hòa giải hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
c. Kết quả hòa giải, kết luận xử lý nội bộ, hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền là căn cứ bắt buộc thi hành. Mọi hành vi cản trở, chống đối hoặc không tuân thủ sẽ bị xử lý theo Nội quy và quy định pháp luật.
6. Thông tin, tài liệu liên quan đến tranh chấp được bảo mật. Ban Quản trị có thể thông báo kết quả xử lý (không nêu danh tính nếu không cần thiết) để đảm bảo tính minh bạch và răn đe chung, trừ các thông tin cấm công khai theo quy định pháp luật.
Điều 19. Điều khoản thi hành
1. Bản nội quy này có hiệu lực kể từ ngày được Hội nghị Nhà chung cư biểu quyết thông qua. Nội quy được ban hành bằng văn bản, được công khai niêm yết để toàn thể chủ sở hữu và người sử dụng biết.
2. Bản nội quy này được áp dụng thống nhất cho các hoạt động liên quan đến quản lý, sử dụng chung cư Green Valley, thay thế mọi các nội quy, quy định trước đây có nội dung trái với các quy định hiện hành hoặc không còn phù hợp với thực tế vận hành của tòa nhà.
3. Các nội dung chưa được quy định trong bản nội quy này sẽ áp dụng theo quy định pháp luật hiện hành. Trường hợp có sự mâu thuẫn giữa Nội quy chế và quy định pháp luật, quy định pháp luật được ưu tiên áp dụng.
4. Trong trường hợp có khác biệt hoặc chưa rõ ràng trong việc hiểu và áp dụng nội dung của Nội quy, Ban Quản trị là cơ quan có thẩm quyền giải thích chính thức.
5. Chủ sở hữu căn hộ có nghĩa vụ thông báo và bàn giao bản nội quy này cho bên nhận chuyển nhượng, bên thuê hoặc sử dụng căn hộ khi thực hiện giao dịch. Mọi trách nhiệm, nghĩa vụ phát sinh từ vi phạm của người sử dụng căn hộ sẽ do Chủ sở hữu liên đới chịu trách nhiệm nếu người sử dụng không tự khắc phục hoặc bồi thường.
6. Mọi sửa đổi, bổ sung nội dung của bản nội quy này phải được Ban Quản trị xem xét, thống nhất và đưa ra Hội nghị Nhà chung cư thảo luận, biểu quyết thông qua theo quy định.
7. Ban Quản trị có thể ban hành phụ lục, hướng dẫn hoặc quy định chi tiết bổ sung nhằm đảm bảo việc thực hiện nội quy được thống nhất và hiệu quả.
8. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
a. Ban Quản trị chung cư chịu trách nhiệm:
- Tổ chức triển khai, phổ biến, hướng dẫn cư dân, chủ sở hữu, đơn vị thuê, đơn vị quản lý vận hành và các bên liên quan thực hiện đúng Nội quy;
- Giám sát việc chấp hành, xử lý hoặc kiến nghị xử lý các trường hợp vi phạm theo thẩm quyền;
- Định kỳ rà soát, đánh giá và cập nhật Nội quy phù hợp với tình hình thực tế, quy định pháp luật và ý kiến của cư dân.
b. Đơn vị quản lý vận hành chịu trách nhiệm:
- Phối hợp với Ban Quản trị trong việc phổ biến, giải thích, hướng dẫn và thực thi Nội quy;
- Ghi nhận phản ánh, kiến nghị, đề xuất từ cư dân và báo cáo Ban Quản trị;
- Giám sát, nhắc nhở, lập biên bản và xử lý vi phạm theo quy trình được quy định tại bản nội quy này.
c. Cư dân, chủ sở hữu, người thuê, người ở nhờ và các tổ chức, cá nhân hoạt động trong khu chung cư có nghĩa vụ:
- Nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của bản Nội quy;
- Phối hợp với Ban Quản trị và Đơn vị quản lý vận hành trong công tác quản lý, vận hành, đảm bảo trật tự, an toàn, vệ sinh, văn minh và xây dựng cộng đồng cư dân thân thiện, đoàn kết.
9. Mọi cư dân, chủ sở hữu, người thuê, người ở nhờ, đơn vị kinh doanh dịch vụ và các tổ chức, cá nhân hoạt động trong khu chung cư, bằng việc sinh sống, làm việc hoặc sử dụng các dịch vụ tại đây, được xem là đã đọc, hiểu và cam kết tuân thủ toàn bộ nội dung của bản nội quy này, góp phần xây dựng cộng đồng cư dân văn minh - an toàn - thân thiện - đoàn kết - phát triển bền vững.
10. Bản nội quy này gồm 4 chương, 19 điều và 5 phụ lục, được lập thành 06 bản có giá trị pháp lý như nhau: 01 bản lưu tại nhà chung cư, 01 bản cho mỗi thành viên Ban Quản trị.
11. Việc sao chép hoặc trích lục Nội quy phải ghi nguồn và thông báo cho Ban Quản trị.
Các phụ lục đính kèm:
1. Phụ lục 1: Nội quy phòng tập gym
2. Phụ lục 2: Nội quy sử dụng hồ bơi
3. Phụ lục 3: Nội quy phòng trẻ em
4. Phụ lục 4: Quy trình giải quyết vi phạm nội quy
5. Phụ lục 5: Quy định về sửa chữa & trang trí nội thất
BAN QUẢN TRỊ CHUNG CƯ GREEN VALLEY
Nhiệm kỳ 2025 – 2028
Nội dung PHỤ LỤC 4: QUY TRÌNH XỬ LÝ VI PHẠM
NỘI QUY QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ CHUNG CƯ
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 27 tháng 11 năm 2023, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2024;
- Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Luật Nhà ở, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2024;
- Quyết định số 26/2025/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2025 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, có hiệu lực thi hành từ ngày 27 tháng 02 năm 2025;
- Các Quy chế, Nội quy, Quy định đã được Hội nghị Nhà chung cư Green Valley thông qua.
II. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Phạm vi áp dụng:
Quy trình này áp dụng đối với việc xử lý các hành vi vi phạm phát sinh trong quá trình sử dụng căn hộ, phần sở hữu chung và sinh hoạt tại Chung cư Green Valley.
2. Đối tượng áp dụng:
Quy trình này áp dụng cho tất cả tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động quản lý, vận hành, sử dụng hoặc cư trú tại nhà chung cư, bao gồm: chủ sở hữu, người sử dụng, khách vãng lai, Ban Quản Trị, đơn vị quản lý vận hành và các bên liên quan khác.
III. QUY TRÌNH XỬ LÝ VI PHẠM
Trường hợp cá nhân hoặc tổ chức vi phạm Nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư, quy định quản lý vận hành hoặc pháp luật hiện hành, việc xử lý sẽ được thực hiện theo các bước sau, tùy thuộc vào tính chất, mức độ vi phạm (nhẹ, trung bình, nặng) và mức độ hợp tác của người vi phạm:
Bước 1: Nhắc nhở và yêu cầu khắc phục (áp dụng cho vi phạm lần đầu, mức độ nhẹ).
1. Ban Quản trị hoặc Đơn vị quản lý vận hành lập biên bản vi phạm, ghi rõ thông tin người vi phạm, hành vi vi phạm, thời gian, địa điểm, bằng chứng (hình ảnh, video, nhân chứng) và yêu cầu khắc phục hậu quả (nếu có).
2. Biên bản được gửi trực tiếp đến người vi phạm (người cư trú tại căn hộ hoặc chủ sở hữu) qua văn bản giấy (dán tại căn hộ, gửi qua email) hoặc ứng dụng cư dân, kèm yêu cầu ký cam kết không tái phạm trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận thông báo.
3. Trường hợp vi phạm nhẹ (ví dụ: gây tiếng ồn, xả rác nhỏ), chỉ cần nhắc nhở và yêu cầu khắc phục trong vòng 05 ngày làm việc.
4. Trường hợp vi phạm không hợp tác hoặc tái phạm, chuyển sang Bước 2.
Bước 2: Cảnh cáo và áp dụng biện pháp hạn chế (áp dụng cho tái phạm lần 1, mức độ trung bình hoặc không khắc phục sau 05 ngày từ Bước 1):
1. Lập biên bản cảnh cáo, nêu rõ hành vi tái phạm hoặc tình trạng không khắc phục, kèm bằng chứng và yêu cầu khắc phục trong vòng 05 ngày làm việc.
2. Áp dụng biện pháp hạn chế quyền sử dụng một số tiện ích không thiết yếu (ví dụ: hồ bơi, phòng gym, khu sinh hoạt cộng đồng hoặc giảm lưu lượng nước sinh hoạt) cho đến khi người vi phạm ký cam kết không tái phạm và hoàn tất khắc phục hậu quả.
3. Thông báo công khai hành vi vi phạm (không nêu danh tính, trừ trường hợp cần thiết) trên bảng tin hoặc ứng dụng cư dân để răn đe.
4. Trường hợp vi phạm trung bình (ví dụ: lấn chiếm khu vực chung, đỗ xe sai quy định), có thể áp dụng phạt tiền theo bảng xử phạt được Hội nghị Nhà chung cư thông qua (nếu có).
5. Nếu người vi phạm không hợp tác hoặc tái phạm, chuyển sang Bước 3.
Bước 3: Xử lý nghiêm và chuyển cơ quan chức năng (áp dụng cho vi phạm tái phạm lần 2, vi phạm mức độ nặng, hoặc không khắc phục sau 05 ngày từ Bước 2):
1. Lập biên bản xử lý, ghi rõ hành vi vi phạm, hậu quả, bằng chứng và thông báo công khai trên bảng tin hoặc ứng dụng cư dân (có thể nêu danh tính và số căn hộ nếu vi phạm gây ảnh hưởng lớn đến cộng đồng).
2. Áp dụng biện pháp tạm ngưng một số dịch vụ (ví dụ: quyền sử dụng tiện ích chung, ngưng cung cấp nước sinh hoạt) trong thời hạn tối đa 30 ngày, đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật và hợp đồng dịch vụ.
3. Đối với vi phạm nghiêm trọng (ví dụ: gây nguy hiểm cháy nổ, tàng trữ chất cấm), Ban Quản trị hoặc Đơn vị quản lý vận hành chuyển hồ sơ đến cơ quan chức năng (UBND phường, Công an, Cơ quan quản lý nhà ở) để xử lý theo pháp luật.
4. Người vi phạm phải chịu mọi chi phí khắc phục, bồi thường thiệt hại (nếu có) và các chi phí phát sinh từ việc xử lý hành chính hoặc pháp lý.
Lưu ý:
1. Quy trình xử lý được thực hiện bởi Đơn vị quản lý vận hành dưới sự giám sát của Ban Quản trị. Mọi biên bản vi phạm phải được lưu trữ ít nhất 02 năm để phục vụ kiểm tra hoặc giải quyết tranh chấp.
2. Đối với người thuê hoặc khách vãng lai vi phạm, chủ sở hữu căn hộ chịu trách nhiệm liên đới, bao gồm việc ký cam kết hoặc bồi thường thiệt hại.
3. Người vi phạm có quyền khiếu nại về biện pháp xử lý trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận thông báo, theo quy trình tại Điều 18.
III. CHẾ TÀI XỬ LÝ VI PHẠM
Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày Ban Quản trị hoặc Đơn vị quản lý vận hành lập biên bản vi phạm và gửi thông báo đến người vi phạm, cá nhân/tổ chức vi phạm có trách nhiệm:
1. Khắc phục và bồi thường:
1.1. Khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm gây ra, bao gồm việc khôi phục nguyên trạng (ví dụ: dọn dẹp rác, sửa chữa tài sản hư hỏng).
1.2. Bồi thường thiệt hại nếu hành vi vi phạm gây ảnh hưởng đến tài sản chung, tài sản riêng hoặc sức khỏe của người khác, theo quy định pháp luật và thỏa thuận với các bên liên quan.
2. Trường hợp cần khắc phục ngay:
2.1. Bao gồm các tình huống liên quan đến an ninh, an toàn (ví dụ: hư hỏng thang máy, hệ thống phòng cháy chữa cháy, điện, nước), vệ sinh môi trường (ví dụ: chất thải thú nuôi, nôn ói, đổ dầu mỡ), hoặc sức khỏe cộng đồng (ví dụ: yêu cầu khám chữa bệnh khẩn cấp)…
2.2. Đơn vị quản lý vận hành có quyền thuê đơn vị chuyên môn hoặc nhà cung cấp dịch vụ kỹ thuật để thực hiện việc khắc phục ngay, với chi phí do người vi phạm chi trả.
2.3. Chi phí khắc phục được xác định dựa trên:
- Bảng giá hoặc báo giá dịch vụ của Công ty cung cấp dịch vụ tại chung cư, được Ban Quản trị phê duyệt bằng văn bản.
- Chi phí y tế hoặc yêu cầu từ cơ quan chức năng (nếu có), kèm báo giá, hóa đơn/chứng từ hợp lệ.
2.4. Người vi phạm phải thanh toán chi phí trong vòng 07 ngày kể từ ngày nhận thông báo, trừ khi có thỏa thuận khác với Ban Quản trị hoặc người bị ảnh hưởng.
3. Mức thu phí xử lý & khắc phục (nếu không áp dụng 2.3):
3.1. Mức thu phí xử lý & khắc phục cho các vi phạm được xây dựng dựa trên danh mục các hành vi vi phạm được Hội nghị Nhà chung cư thông qua, tham khảo các mức sau:
- Vi phạm nhẹ: 300.000 - 500.000 VNĐ/lần.
- Vi phạm trung bình: 500.000 - 1.000.000 VNĐ/lần.
- Vi phạm nặng: 1.000.000 - 3.000.000 VNĐ/lần hoặc chuyển cơ quan chức năng.
3.2. Mức phí cụ thể và cập nhật được công khai, được Hội nghị Nhà chung cư phê duyệt định kỳ.
3.3. Ban Quản trị hoặc Đơn vị quản lý vận hành căn cứ vào tình hình thực tế để đánh giá hành vi vi phạm và áp dụng thu phí xử lý & khắc phục cụ thể, đảm bảo nguyên tắc minh bạch, công bằng và có cơ sở.
4. Trường hợp tái phạm hoặc không hợp tác:
4.1. Tái phạm quá 03 lần hoặc không khắc phục hậu quả đúng hạn, Ban Quản trị có quyền:
- Áp dụng các biện pháp xử lý theo Điều 17, Khoản 5 (như tạm ngưng dịch vụ, thông báo công khai).
- Chuyển hồ sơ đến cơ quan chức năng (UBND phường, Công an) để xử lý theo pháp luật.
4.2. Chủ sở hữu căn hộ chịu trách nhiệm liên đới đối với vi phạm của người thuê, khách vãng lai hoặc người được ủy quyền, bao gồm việc thanh toán chi phí khắc phục hoặc bồi thường thiệt hại.
5. Cơ chế khiếu nại:
5.1. Người vi phạm có quyền khiếu nại bằng văn bản gửi Ban Quản trị trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận thông báo xử lý. Ban Quản trị có trách nhiệm xem xét và trả lời bằng văn bản trong vòng 10 ngày làm việc.
5.2. Nếu không đồng ý với kết quả xử lý, người vi phạm có thể gửi khiếu nại đến UBND phường hoặc cơ quan quản lý nhà ở theo quy định pháp luật.
6. Lưu trữ và công khai:
6.1. Mọi biên bản vi phạm, hóa đơn chi phí và kết quả xử lý được lưu trữ tại Ban Quản trị và Đơn vị quản lý vận hành.
6.2. Thông tin về vi phạm nghiêm trọng hoặc tái phạm nhiều lần có thể được công khai (không nêu danh tính, trừ trường hợp cần thiết) trên bảng tin, ứng dụng cư dân hoặc tại Hội nghị Nhà chung cư để đảm bảo tính minh bạch và răn đe.
7. Danh mục các hành vi vi phạm chia theo mức độ:
a. Vi phạm mức độ nhẹ
Là các hành vi vi phạm nhỏ, chưa gây hậu quả thực tế; người vi phạm có thái độ hợp tác, chủ động nhận lỗi và khắc phục ngay sau khi được nhắc nhở. Áp dụng quy trình xử lý vi phạm bước 1. Bao gồm nhưng không giới hạn:
- Không chấp hành hướng dẫn của Ban Quản trị, Đơn vị quản lý vận hành hoặc lực lượng bảo vệ trong các hoạt động vận hành, bảo trì, sửa chữa hoặc xử lý sự cố.
- Xả rác, phóng uế, để rác hôi thối tại khu vực công cộng như hành lang, thang máy, sảnh, tầng hầm.
- Viết, vẽ, dán quảng cáo, thông báo trái phép; làm hư hỏng cây xanh, bồn hoa, vật dụng công cộng.
- Phơi quần áo, đặt cây cảnh, vật dụng cá nhân trên lan can, cửa sổ hoặc khu vực công cộng gây mất mỹ quan.
- Sử dụng tiện ích chung sai mục đích, không đăng ký hoặc không tuân thủ quy định về thời gian, phí sử dụng.
- Đỗ, dừng phương tiện sai quy định, chiếm dụng lối đi chung hoặc cản trở lối thoát hiểm.
- Lưu thông phương tiện vượt tốc độ quy định đến 10 km/h, gây tiếng ồn hoặc không tuân thủ hướng dẫn của nhân viên bảo vệ.
- Nuôi vật nuôi không đăng ký, thả rong hoặc không kiểm soát tại khu vực công cộng.
- Gây tiếng ồn vượt mức cho phép tại căn hộ hoặc khu vực chung.
- Hút thuốc lá tại khu vực công cộng trong nhà như hành lang, thang máy.
- Không đóng phí quản lý, phí bảo trì hoặc các khoản phí khác đúng hạn theo quy định.
b. Vi phạm mức độ trung bình
- Là các hành vi vi phạm nhẹ nhưng đã gây hậu quả thực tế; hoặc tái phạm lần thứ hai; hoặc cố ý thực hiện dù đã được nhắc nhở. Áp dụng quy trình xử lý vi phạm bước 2. Bao gồm nhưng không giới hạn:
- Gây rối, xúc phạm, đe dọa hoặc cản trở hoạt động của Ban Quản trị, Đơn vị quản lý vận hành, cư dân hoặc khách
- Phơi đồ, đặt vật dụng gây nguy hiểm hoặc ảnh hưởng đến mỹ quan
- Đổ thức ăn, dầu mỡ, hóa chất độc hại vào hệ thống thoát nước hoặc khu vực công cộng
- Sử dụng tiện ích chung sai quy định gây ảnh hưởng đến cư dân khác
- Lấn chiếm, sử dụng trái phép phần sở hữu chung hoặc khu vực sử dụng chung gây ảnh hưởng
- Tự ý khoan, cắt, lắp đặt hệ thống kỹ thuật vào phần sở hữu chung khi chưa được phép
- Sạc xe điện tại khu vực không được phép hoặc để vật liệu dễ cháy nổ trong khu vực để xe
- Để vật nuôi gây ô nhiễm, làm hư hại tài sản chung hoặc đe dọa an toàn cư dân
- Sử dụng kênh truyền thông nội bộ sai mục đích, đăng tải thông tin sai lệch, vu khống, xúc phạm, quảng cáo trái phép
- Tự ý chia sẻ thông tin nội bộ ra bên ngoài khi chưa được Ban Quản trị hoặc Đơn vị quản lý vận hành cho phép
- Có hành vi kỳ thị, phân biệt đối xử hoặc xúc phạm danh dự, nhân phẩm của cư dân, khách hoặc nhân viên
- Tự ý thay đổi kết cấu, công năng căn hộ hoặc phần sở hữu chung khi chưa được phê duyệt
c. Vi phạm mức độ nặng
- Là các hành vi có tính chất nguy hiểm, gây hậu quả nghiêm trọng nhưng chưa đến mức bị xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; hoặc là hành vi tái phạm từ lần thứ ba trở lên; hoặc cố ý vi phạm dù đã được người có trách nhiệm trực tiếp nhắc nhở, ngăn cản. Áp dụng quy trình xử lý vi phạm bước 3. Bao gồm nhưng không giới hạn:
- Tổ chức hoặc tham gia các hoạt động trái phép như đánh bạc, mại dâm, tàng trữ hoặc sử dụng ma túy trong khu chung cư
- Đổ hóa chất độc hại, chất thải khó phân hủy gây ô nhiễm
- Đốt vàng mã, rác hoặc vật liệu khác tại khu vực chung gây hậu quả
- Sử dụng, tàng trữ chất dễ cháy nổ trái phép hoặc cản trở lối thoát hiểm
- Tự ý đấu nối hệ thống kỹ thuật gây mất an toàn
- Sạc xe điện tại khu vực không được phép gây nguy cơ cháy nổ cao
- Để vật nuôi gây hư hại tài sản hoặc đe dọa an toàn cư dân ở mức nguy hiểm cao
- Sử dụng truyền thông nội bộ để vu khống, xúc phạm nghiêm trọng
- Có hành vi kỳ thị, xúc phạm nghiêm trọng đến danh dự, nhân phẩm
- Tự ý thay đổi kết cấu, công năng gây ảnh hưởng đến kết cấu tòa nhà
- Các hành vi vi phạm pháp luật khác hoặc ảnh hưởng đến an toàn, trật tự, mỹ quan, quyền lợi cộng đồng
PHỤ LỤC 5: QUY ĐỊNH VỀ SỬA CHỮA & TRANG TRÍ NỘI THẤT
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Mục tiêu
Văn bản này nhằm mục đích hướng dẫn Cư dân, Nhà thầu và các bên liên quan nắm rõ các quy định về sửa chữa và trang trí nội thất trong căn hộ. Mục tiêu là để đảm bảo quá trình thi công diễn ra an toàn, tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật và không gây ảnh hưởng đến an ninh, vệ sinh cũng như cuộc sống chung của cộng đồng cư dân.
2. Căn cứ pháp lý
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Luât Nhà ở số 27/2023/QH15 ngày 27/11/2023 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Hợp đồng mua bán nhà giữa Công ty TNHH Phát triển Phú Mỹ Hưng (Chủ đầu tư) với các Chủ sở hữu.
3. Phạm vi áp dụng
- Quy định này áp dụng cho Cư dân (bao gồm Chủ sở hữu và người được ủy quyền), nhà thầu thi công, nhà cung cấp vật tư, Ban Quản lý và tất cả các bên liên quan đến quá trình sửa chữa, trang trí nội thất căn hộ trong chung cư Green Valley.
- Quy định này cũng áp dụng cho các nhà thầu thực hiện công việc sửa chữa, bảo trì phần sở hữu chung của chung cư theo hợp đồng với Ban Quản trị hoặc Ban Quản lý.
4. Định nghĩa
- Ban Quản lý: là đại diện cho Đơn vị Quản lý vận hành chung cư, có trách nhiệm quản lý và giám sát các hoạt động sửa chữa, trang trí nội thất được quy định trong văn bản này.
- Thi công: là toàn bộ hoặc một phần quá trình thực hiện công việc sửa chữa, trang trí nội thất và các hoạt động khác liên quan đến sửa chữa, trang trí đang được thực hiện trong căn hộ.
- Đơn vị thi công: là cá nhân hoặc tổ chức được cư dân thuê để thực hiện các công việc sửa chữa và/hoặc trang trí nội thất trong căn hộ.
- Nhân sự thi công: Bao gồm công nhân thi công trực tiếp, nhân viên giám sát, nhân viên quản lý, người giao vật tư và các cá nhân khác có liên quan đến việc thi công trong căn hộ.
5. Trách nhiệm, quyền hạn
5.1. Ban quản lý
- Hướng dẫn Cư dân và Đơn vị thi công các thủ tục đăng ký thi công tại Chung cư.
- Thực hiện việc thẩm duyệt hồ sơ thi công nói chung, xét duyệt bản vẽ thi công trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc đối với căn hộ không thay đổi thiết kế ban đầu theo Hợp đồng mua bán; và trong vòng 10 (mười) ngày làm việc đối với căn hộ có thay đổi thiết kế ban đầu theo Hợp đồng mua bán.
- Cung cấp Giấy phép thi công cho Cư dân sau khi đã hoàn tất các thủ tục đăng ký.
- Được quyền vào căn hộ để kiểm tra, giám sát việc thi công mà không cần báo trước, nhằm bảo đảm Cư dân và Nhà thầu tuân thủ đầy đủ các cam kết liên quan đến công tác thi công
- Được quyền yêu cầu Cư dân/Nhà thầu thực hiện các thay đổi cần thiết, ngừng thi công hoặc tạm ngừng cung cấp dịch vụ (điện, nước, …); đồng thời yêu cầu phục hồi, bồi thường đối với các hạng mục thi công không đúng bản vẽ đã được phê duyệt, gây hoặc có nguy cơ gây ảnh hưởng đến hệ thống kỹ thuật, kết cấu chung, an ninh, an toàn cháy nổ, vệ sinh môi trường của Tòa nhà, cũng như sinh hoạt bình thường của các Cư dân.
5.2. Cư dân và Đơn vị thi công:
- Phải chịu toàn bộ trách nhiệm đối với mọi thiệt hại phát sinh trong quá trình thi công, kể cả thiệt hại đối với phần sở hữu chung và phần sở hữu riêng của cư dân khác. Trong trường hợp nhà thầu từ chối trách nhiệm, cư dân phải chịu trách nhiệm bồi thường thay. Khoản tiền ký quỹ thi công sẽ được giữ lại cho đến khi công việc khắc phục và/hoặc bồi thường hoàn tất.
- Trước khi tiến hành thi công, Cư dân nên tham vấn ý kiến Ban Quản lý và tùy theo mức độ sửa chữa, điền đầy đủ các mẫu phiếu đăng ký thi công và nộp các bản vẽ chi tiết theo quy định để được thẩm duyệt và cho phép.
- Tuân thủ nghiêm túc và đầy đủ Quy định này và Nội quy quản lý sử dụng nhà Chung cư đã được Hội nghị Nhà chung cư thông qua. Ký và thực hiện đầy đủ cam kết trong quá trình thi công, bao gồm cả việc chấp hành các mức xử phạt khi có vi phạm.
- Thực hiện nộp tiền ký quỹ thi công theo quy định, nhằm bảo đảm an toàn cơ sở vật chất công cộng, vệ sinh môi trường, cũng như duy trì tính đồng bộ trong kiến trúc và quy hoạch chung của Chung cư.
- Không được phép tiến hành thi công khi chưa có giấy phép hoặc chưa được sự chấp thuận chính thức bằng văn bản của Ban Quản lý.
- Phải đảm bảo tất cả các hạng mục thi công triệt để tuân thủ bản vẽ và danh mục công việc đã được phê duyệt. Mọi thay đổi chỉ được thực hiện sau khi có sự chấp thuận bằng văn bản của Ban Quản lý.
- Thời gian thi công tối đa là 45 ngày, nhằm hạn chế ảnh hưởng đến sinh hoạt bình thường của các Cư dân khác. Trường hợp cần kéo dài thời gian, Cư dân/Nhà thầu phải nộp đơn đăng ký gia hạn thi công và chờ phê duyệt.
- Phải có biện pháp bảo quản và bảo vệ các thiết bị đã lắp đặt trong căn hộ, bao gồm intercom, bộ CB điện, hệ thống báo cháy (báo khói, báo nhiệt, đầu phun chữa cháy), hệ thống gas trung tâm… trong suốt quá trình thi công, nhằm đảm bảo các thiết bị này không bị hư hỏng và hoạt động tốt.
- Phải bố trí người giám sát hoặc đại diện thường trực tại căn hộ trong suốt quá trình thi công, nhằm đảm bảo công nhân thi công tuân thủ đầy đủ các quy định thi công và Nội quy Tòa nhà.
- Phải chịu toàn bộ trách nhiệm về an toàn lao động, vệ sinh môi trường, an ninh và bảo vệ tài sản trong căn hộ trong suốt quá trình thi công, cũng như với mọi khiếu nại phát sinh từ việc thi công. Khuyến khích Cư dân/Nhà thầu mua bảo hiểm tai nạn hoặc bảo hiểm nghề nghiệp cho nhân viên nhà thầu hoặc căn hộ. Việc Ban Quản lý phê duyệt bản vẽ thi công hoặc cho phép ra vào Tòa nhà trong quá trình thi công không làm giảm trách nhiệm của Cư dân/Nhà thầu trong việc tuân thủ quy định này và Nội quy Tòa nhà.
- Nhà thầu thi công có thể là tổ chức hoặc cá nhân hợp pháp, đáp ứng đầy đủ điều kiện năng lực theo quy định pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động thi công.
6. Các mức độ xin phép sửa chữa căn hộ chung cư:
(nếu cư dân không nắm rõ, vui lòng tham vấn ý kiến của Ban Quản lý trước khi tiến hành)
6.1. Mức 1 - Không cần xin phép (nhưng phải thông báo)
Các công việc chỉ mang tính trang trí hoặc sửa chữa nhỏ, không ảnh hưởng đến kết cấu, hệ thống kỹ thuật chung, không ảnh hưởng hệ thống báo cháy và không gây ảnh hưởng tiêu cực đến cư dân xung quanh (không gây ồn ào, bụi bẩn, không làm dơ hành lang, không chiếm dụng thang hàng…). Bao gồm nhưng không hạn chế ở những công việc dưới đây:
- Trang trí nội thất: Sơn dặm lại tường, trần (không phá bỏ lớp sơn cũ); dán giấy dán tường, decal; treo tranh, ảnh, kệ trang trí nhẹ (không tác động vào tường chịu lực); lắp rèm cửa; Thay đổi nội thất di động (bàn, ghế, tủ, giường...) nhưng không sửa chữa như cưa, đục, sơn...
- Thay thế các thiết bị gia dụng như thiết bị điện, vệ sinh cùng loại, cùng vị trí (bóng đèn, công tắc, ổ cắm, bồn rửa, vòi nước); lắp đặt các thiết bị gia dụng thông thường (máy giặt, tủ lạnh, lò vi sóng).
- Vệ sinh, bảo trì hoặc sửa chữa nhỏ các thiết bị trong căn hộ (máy lạnh, máy nước nóng).
6.2. Mức 2 - Phải xin phép Ban quản lý hoặc cơ quan chức năng
Các công việc có thể gây ảnh hưởng đến cư dân xung quanh, can thiệp vào các hệ thống kỹ thuật hoặc thay đổi kết cấu/mặt ngoài công trình. Các hạng mục này đòi hỏi phải có sự chấp thuận của Ban quản lý hoặc cơ quan chức năng có thẩm quyền để đảm bảo an toàn và tính đồng bộ cho toàn bộ tòa nhà. Bao gồm nhưng không hạn chế ở những công việc dưới đây:
- Cải tạo nội thất: Tháo dỡ, xây dựng tường ngăn không chịu lực; thay đổi layout phòng; lắp đặt trần thạch cao; làm lại sàn (sàn gỗ, gạch); thay đổi vị trí thiết bị điện, nước.
- Can thiệp hệ thống kỹ thuật: Lắp đặt mới hoặc thay đổi đường ống cấp, thoát nước, hệ thống điện; điều chỉnh hệ thống thông gió chung của tòa nhà; lắp đặt các thiết bị công suất lớn hoặc cồng kềnh, nặng.
- Thay đổi kết cấu và mặt ngoài: Đục phá có can thiệp vào tường chịu lực (bao gồm cả dầm, cột); mở rộng cửa; mở rộng, thu hẹp hoặc thay đổi vị trí cửa sổ, ban công; lắp đặt mái che, tấm chắn nắng; thay đổi màu sắc, vật liệu mặt ngoài.
- Lắp đặt hệ thống đặc biệt: Lắp đặt thang máy mini trong căn hộ; lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy riêng, lắp đặt hệ thống điện mặt trời, hệ thống lọc nước công suất lớn.
6.3. Mức 3 - Các công việc bị cấm
- Tuyệt đối không được thực hiện các công việc có thể gây mất an toàn, ảnh hưởng trực tiếp đến kết cấu chung, hệ thống kỹ thuật tổng thể của tòa nhà và gây nguy hiểm cho toàn bộ cư dân.
- Những việc không nằm trong phạm vi được phép kể trên, đặc biệt:
+ Can thiệp trực tiếp vào kết cấu chịu lực và kết cấu mặt ngoài của tòa nhà.
+ Ảnh hưởng đến hệ thống kỹ thuật chung (PCCC, điện, nước, gas, thang máy).
II. CÁC THỦ TỤC
1. Thủ tục đăng ký thi công
1.1. Mức 1 - không cần xin phép.
a. Thủ tục: Phải thông báo trước cho Ban Quản lý và chỉ được thực hiện công việc sớm nhất 48 giờ kể từ thời điểm Ban Quản lý nhận được thông báo.
b. Nội dung thông báo:
- Chi tiết công việc sẽ làm.
- Cam kết tuân thủ các quy định, đặc biệt là về an toàn lao động và bảo vệ môi trường.
- Thông báo về thời gian bắt đầu và dự kiến kết thúc thi công.
c. Thời gian thi công: Tối đa 3 ngày.
d. Lưu ý: nếu có phát sinh công việc thuộc Mức 2 trở lên, phải lập hồ sơ bổ sung.
1.2. Mức 2 – phải xin phép thi công.
a. Thủ tục: Nộp hồ sơ đăng ký thi công để Ban Quản lý xem xét. Trong thời gian xét duyệt, Ban Quản lý có thể yêu cầu Cư dân / Nhà thầu bổ sung hồ sơ nếu cần thiết.
b. Hồ sơ cần nộp:
- Đơn đăng ký thi công theo mẫu.
- Sơ đồ vị trí, bản vẽ thi công (nếu cần), hồ sơ thiết kế kỹ thuật và kết cấu (nếu cần)
- Phương án và tiến độ thi công dự kiến.
- Cam kết tuân thủ các quy định, an toàn lao động và bảo vệ môi trường; cam kết khôi phục hiện trạng nếu có sự cố.
- Danh sách nhân sự thi công (theo mẫu).
- Hợp đồng thi công hoặc thông tin chi tiết nhà thầu.
- Bảo hiểm công trình và trách nhiệm dân sự (nếu công việc có rủi ro cao).
- Giấy phép của cơ quan có thẩm quyền (nếu cần theo quy định của pháp luật).
c. Thời gian xử lý: dài hay ngắn tùy mức độ công việc, tối thiểu là 2 ngày tối đa 15 ngày.
1.3. Các thủ tục và giấy tờ bổ sung:
Tùy vào tình hình thực tế, chủ căn hộ và nhà thầu cần chuẩn bị thêm một số giấy tờ khác để đảm bảo quá trình thi công diễn ra thuận lợi.
- Giấy ủy quyền: Áp dụng khi chủ hộ không trực tiếp thực hiện việc thi công hoặc giám sát.
- Đăng ký bổ sung, thay đổi nhân sự thi công.
- Đăng ký mang hàng hóa, vật tư, thiết bị vào căn hộ theo quy định về thời gian và tải trọng của tòa nhà.
- Yêu cầu thi công ngoài giờ (nếu cần thiết, phải được Ban Quản lý phê duyệt).
- Yêu cầu gia hạn thời gian thi công.
- Các giấy phép xây dựng và các giấy phép khác do cơ quan có thẩm quyền cấp, theo quy định của pháp luật.
2. Phê duyệt hồ sơ đăng ký
a. Thời gian phê duyệt: Ban Quản lý sẽ xem xét và phê duyệt hồ sơ đăng ký thi công trong thời hạn đã quy định kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc cần điều chỉnh, Ban Quản lý sẽ thông báo ngay cho Cư dân/Nhà thầu.
- Cư dân/Nhà thầu có trách nhiệm bổ sung, điều chỉnh hồ sơ trong thời gian sớm nhất. Ban Quản lý không chịu trách nhiệm đối với việc chậm tiến độ thi công hoặc các vấn đề phát sinh do Cư dân/Nhà thầu chậm trễ trong việc bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
b. Cấp Giấy phép thi công của Ban Quản lý: Ban Quản lý chỉ cấp Giấy phép thi công (GPTC) sau khi hồ sơ đã được phê duyệt và Cư dân/Nhà thầu đã hoàn thành việc đóng tiền ký quỹ thi công và các loại phí liên quan (nếu có). Các công việc thuộc mức 2, 3, 4 buộc phải có Giấy phép thi công của Ban Quản lý trước khi tiến hành.
- GPTC phải được Cư dân/Nhà thầu lưu giữ, niêm yết trước cửa căn hộ trong suốt quá trình thi công.
c. Giấy phép xây dựng của cơ quan chức năng: Trong trường hợp pháp luật yêu cầu phải có Giấy phép xây dựng cho các hạng mục thi công, Cư dân có trách nhiệm xin giấy phép này từ cơ quan có thẩm quyền trước khi bắt đầu công việc. Việc thi công chỉ được tiến hành khi có đầy đủ cả Giấy phép thi công của Ban Quản lý và Giấy phép xây dựng (nếu cần).
3. Danh mục các biểu mẫu (xem phụ lục)
4. Ký quỹ thi công
a. Mức ký quỹ
Trước khi bắt đầu thi công, chủ căn hộ/nhà thầu phải đóng một khoản tiền ký quỹ thi công cho Ban Quản lý. Mức ký quỹ cơ bản được áp dụng như sau:
- Sửa chữa mức 1: không cần ký quỹ
- Sửa chữa mức 2: 10.000.000VND/lần - 30.000.000VND/lần
- Trường hợp đặc biệt: mức ký quỹ có thể được điều chỉnh tùy theo tính chất và quy mô của công việc thi công.
- Mức ký quỹ cụ thể: do Ban Quản lý xác định trên cơ sở phạm vi và đặc điểm của từng trường hợp thi công.
b. Mục đích sử dụng ký quỹ
- Tiền ký quỹ sẽ được sử dụng để bồi thường cho bất kỳ thiệt hại nào gây ra bởi quá trình thi công. Những thiệt hại này có thể bao gồm:
+ Hư hỏng hệ thống kỹ thuật, kết cấu chung của tòa nhà.
+ Thiệt hại đối với tài sản của các cư dân khác.
+ Vi phạm các quy định thi công của tòa nhà.
- Nếu giá trị thiệt hại vượt quá số tiền ký quỹ, Cư dân/nhà thầu buộc phải bồi thường thêm phần chênh lệch. Khoản bổ sung này phải được thanh toán trong vòng 07 ngày kể từ khi nhận được thông báo từ Ban Quản lý.
c. Phương thức thanh toán
Cư dân/nhà thầu có thể nộp tiền ký quỹ bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo thông tin dưới đây.
- Thông tin tài khoản nhận tiền ký quỹ:
- Tên người thụ hưởng: [Tên người thụ hưởng]
- Số tài khoản: [Số tài khoản]
- Ngân hàng: [Tên ngân hàng]
- Chi nhánh: [Chi nhánh]
- Nội dung chuyển khoản: Ký quỹ thi công - [Mã căn hộ]
5. Thủ tục hoàn tất thi công
Sau khi công việc thi công hoàn thành, chủ căn hộ và nhà thầu phải thực hiện các thủ tục sau đây để nghiệm thu, hoàn trả mặt bằng và nhận lại tiền ký quỹ.
a. Kiểm tra và nghiệm thu công trình
- Thông báo hoàn thành: Cư dân/nhà thầu cần thông báo cho Ban Quản lý (Ban Quản lý) khi công việc thi công đã hoàn thành để Ban Quản lý sắp xếp lịch nghiệm thu.
- Kiểm tra công trình: Trong vòng 3 ngày kể từ ngày nhận được thông báo, Ban Quản lý sẽ tiến hành kiểm tra căn hộ và các khu vực công cộng lân cận để xác nhận công trình đã hoàn thành theo hồ sơ đã đăng ký và không gây ra bất kỳ thiệt hại nào. Các điểm kiểm tra bao gồm:
+ Mức độ hoàn thiện bên trong căn hộ, so sánh với thiết kế được phê duyệt.
+ Tình trạng kết cấu, hệ thống kỹ thuật chung (điện, nước, thông gió) có bị ảnh hưởng hay không.
+ Tình trạng các khu vực công cộng như hành lang, thang máy, sảnh, và thang bộ.
- Kết quả kiểm tra:
+ Đạt yêu cầu: Lập biên bản hoàn thành thi công, các bên ký xác nhận.
+ Chưa đạt yêu cầu: Lập danh sách các hạng mục cần khắc phục, ấn định thời gian sửa chữa.
+ Nghiệm thu lần 2: Thực hiện sau khi hoàn tất khắc phục các tồn tại
b. Kiểm tra và nghiệm thu các hạng mục khuất:
Để đảm bảo chất lượng và an toàn, trong quá trình thi công, chủ căn hộ/nhà thầu phải thông báo cho Ban Quản lý để tiến hành kiểm tra và nghiệm thu các hạng mục sẽ bị che khuất nếu tiến hành thực hiện các hạng mục tiếp theo. Thông báo phải được gửi trước ít nhất 24 giờ để Ban Quản lý có thời gian sắp xếp. Các hạng mục cần được nghiệm thu bao gồm:
- Hệ thống trần: Trước khi đóng bít trần, phải báo Ban Quản lý để nghiệm thu các hệ thống bên trong như điện, điều hòa, thông gió.
- Hệ thống điện: trước khi đấu nối dây dẫn điện vào tủ điện chính (tủ CB), hệ thống điện căn hộ phải được kiểm tra và nghiệm thu.
- Hệ thống cấp thoát nước: Việc đấu nối và đi đường ống cấp, thoát nước tại khu vực bếp, nhà vệ sinh... phải được nghiệm thu trước khi ốp lát hoặc làm sàn.
c. Hoàn trả mặt bằng và dọn vệ sinh
- Dọn dẹp vật tư, rác thải: Nhà thầu phải dọn dẹp toàn bộ vật tư, thiết bị, và rác thải thi công ra khỏi căn hộ và các khu vực chung. Rác thải phải được xử lý đúng quy định, không được vứt bừa bãi hoặc để lại ở hành lang, cầu thang.
- Vệ sinh công nghiệp: Thực hiện vệ sinh sạch sẽ toàn bộ khu vực thi công và các khu vực bị ảnh hưởng trong quá trình vận chuyển vật liệu và thi công, bao gồm hành lang, sảnh thang máy, và các lối đi chung.
- Khôi phục hiện trạng ban đầu: Nhà thầu phải sửa chữa, khôi phục lại hiện trạng ban đầu của các hạng mục bị hư hỏng do quá trình thi công gây ra (ví dụ: vết trầy xước trên tường, sàn nhà, hoặc hư hỏng ở thang máy).
- Kết quả kiểm tra: việc kiểm tra cho công đoạn này có thể được kết hợp với kiểm tra nghiệm thu công trình (mục 5.a) hoặc kiểm tra riêng. Biên bản xác nhận hoàn tất việc dọn vệ sinh và hoàn trả mặt bằng cũng phải được lập có đầy đủ chữ ký của các bên.
d. Hoàn trả ký quỹ
- Sau khi hoàn tất 3 quy trình trên và có đầy đủ các biên bản hợp lệ, Cư dân/ Nhà thầu lập Phiếu đề nghị gửi Ban Quản lý để làm thủ tục hoàn trả tiền ký quỹ.
- Ban Quản lý sẽ hoàn trả toàn bộ số tiền ký quỹ thi công (không lãi suất) sau khi đã khấu trừ các khoản phí phát sinh (nếu có) do vi phạm quy định hoặc gây ra thiệt hại.
- Thời gian hoàn trả: Tiền ký quỹ sẽ được hoàn trả trong vòng 30 ngày làm việc kể từ ngày Ban Quản lý nhận được Phiếu đề nghị hoàn ký quỹ và các khoản khấu trừ đã được hai bên đồng ý.
III. CÁC QUY ĐỊNH VỀ THI CÔNG
1. Quy định chung
a. Nhân sự và vật tư
- Danh sách nhân sự thi công phải được hoàn tất và nộp cho Ban Quản lý cùng với hồ sơ đăng ký thi công.
- Đăng ký bổ sung, thay đổi nhân sự thi công (nếu có) phải được nộp trước khi việc bổ sung, thay đổi có hiệu lực.
- Tất cả nhân sự thi công phải đăng ký với bộ phận Bảo vệ khi vào làm việc và đeo thẻ làm việc trong suốt thời gian thi công tại căn hộ.
- Nhân viên Ban Quản lý có quyền yêu cầu nhân sự thi công xuất trình thẻ làm việc hợp lệ và giấy tờ tùy thân để kiểm tra.
- Nhân sự thi công sẽ bị từ chối vào Tòa nhà nếu không có thẻ làm việc hợp lệ và không mang theo giấy tờ tùy thân.
- Thẻ làm việc phải được trả lại cho Ban Quản lý sau khi hoàn tất thi công.
- Nghiêm cấm: ẩu đả, đánh bài, sử dụng chất kích thích cấm, la hét, nói tục, gây ồn trong phạm vi Chung cư.
- Nhân sự thi công ngoài việc tuân thủ các quy định nói trên, còn phải nghiêm túc tuân thủ các quy định của nội quy Chung cư và các hướng dẫn của nhân viên bảo vệ, nhân viên Ban quản lý.
- Nhân sự thi công không được phép ở lại qua đêm trong căn hộ hoặc trong khuôn viên khu chung cư.
- Không dùng xe đẩy có bánh kim loại bên trong khu chung cư.
- Phải trải thảm/bạt/cao su dày để bảo vệ sàn, tường, thang máy trong quá trình vận chuyển.
- Vận chuyển khối lượng lớn (≥500kg) phải thông báo và được Ban Quản lý chấp thuận trước 01 ngày.
- Không đặt, để vật liệu, vật dụng cản trở hành lang, cầu thang bộ, lối thoát hiểm và các khu vực công cộng.
- Chấp hành quy định về lưu thông khi chuyên chở, giao nhận vật tư bằng phương tiện vận tài trong khu chung cư. Xe chở vật tư vào chung cư hạn chế tải trọng dưới 2 tấn và chiều cao dưới 2.0m. Trường hợp vượt quá, phải sử dụng xe ba gác, xe đẩy tay để chuyển tải.
b. Thời gian thi công
Để đảm bảo cuộc sống sinh hoạt của các cư dân không bị ảnh hưởng, thời gian thi công trong tòa nhà được quy định cụ thể như sau:
- Ngày trong tuần (Thứ Hai – Thứ Sáu):
+ Thời gian thi công:
Sáng: 08h00 – 12h00.
Chiều: 13h30 – 17h00.
+ Các công việc gây tiếng ồn lớn (khoan, đục, cắt, hàn…) chỉ được phép thực hiện trong khung giờ:
Buổi sáng: 09h00 – 11h30.
Buổi chiều: 14h00 – 17h00.
+ Trong trường hợp cần thi công ngoài giờ nêu trên, Nhà thầu/Cư dân phải nộp “Đơn xin phép thi công ngoài giờ” cho Ban Quản lý trước ít nhất 04 giờ so với thời điểm dự kiến thi công.
Thời gian được phép thi công ngoài giờ: từ 17h00 đến 20h00.
Mỗi căn hộ chỉ được cấp phép thi công ngoài giờ tối đa 03 lần trong suốt quá trình thi công.
- Ngày Thứ Bảy:
+ Chỉ được phép thi công buổi sáng: 08h00 – 12h00.
+ Không được phép thực hiện các công việc gây tiếng ồn lớn như: sử dụng máy hàn, máy cắt gạch, khoan đục tường…
+ Trường hợp vi phạm và có phản ánh của cư dân, Ban Quản lý sẽ xử phạt 300.000 đồng/lần vi phạm và yêu cầu tạm dừng thi công.
- Ngày Chủ Nhật và các ngày Lễ, Tết:
+ Không được phép thi công bất kỳ hạng mục nào.
c. Sử dụng thang máy
- Kích thước thang chuyển hàng: 2,1m (cao) x 1m (ngang) x 2m (chiều sâu)
- Phải đăng ký sử dụng thang máy với Ban Quản lý trước khi sử dụng nếu vận chuyển vật tư, hàng hóa nhiều hơn 1 lần chạy thang hoặc vận chuyển các loại vật tư hàng hóa cồng kềnh, nặng...
- Chỉ được sử dụng thang máy chở hàng để vận chuyển công nhân, vật tư, thiết bị thi công. Tuyệt đối không sử dụng thang máy dành cho cư dân và khách vào mục đích vận chuyển hàng hóa hoặc công nhân thi công.
- Không viết, vẽ bậy hoặc có các hành vi có thể làm hư hại các thiết bị của thang máy.
- Khi vận chuyển vật tư, công cụ, thiết bị thi công phải bao bọc các cạnh nhọn, sắc bén nhằm tránh gây trầy xước, hư hại thang máy.
- Phải tuân thủ đúng hướng dẫn của người vận hành thang máy/bảo vệ và các chỉ dẫn an toàn được niêm yết trong thang máy.
- Tuyệt đối không được vận chuyển người, hàng hóa vượt quá trọng tải cho phép của thang máy.
- Không được dùng bất cứ vật thể nào để chặn cửa thang máy hoặc cố gắng vượt qua cửa thang máy khi cửa thang đang đóng lại.
2. An toàn, PCCC và Môi trường
2.1. An toàn lao động và phòng cháy chữa cháy
- Mọi trường hợp mang chất dễ cháy (xăng, dầu, dung môi…) vào Tòa nhà phải đăng ký và được Ban Quản lý chấp thuận.
- Các thiết bị có nguy cơ cao (như máy hàn điện/khí, máy nén khí áp suất cao…) phải đăng ký với Bảo vệ và được Ban Quản lý chấp thuận trước khi mang vào chung cư để sử dụng. Đơn vị thi công phải đảm bảo các thiết bị, dụng cụ này tuân thủ đầy đủ tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật theo quy định.
- Nghiêm cấm mang vào Tòa nhà các loại hóa chất độc hại, chất nổ, vũ khí, vật liệu dễ gây cháy nổ ngoài phạm vi cho phép.
- Thiết bị PCCC của tòa nhà (bình chữa cháy, họng nước cứu hỏa…) chỉ được sử dụng khi xảy ra sự cố cháy, theo đúng hướng dẫn. Tuyệt đối không sử dụng thiết bị PCCC của Tòa nhà cho mục đích thi công hoặc sai chức năng. Không tự ý mở van nước vòi cứu hỏa.
- Mỗi căn hộ trong quá trình thi công phải được trang bị tối thiểu 01 bình chữa cháy CO₂ (5kg) và 01 bình chữa cháy bột (5kg). Các bình chữa cháy phải qua kiểm định, còn hạn sử dụng, đặt tại vị trí dễ thấy và dễ thao tác.
- Trong quá trình thi công, thiết bị báo cháy/chữa cháy trong căn hộ phải được che chắn cẩn thận, không để bụi bẩn, vật liệu che phủ làm ảnh hưởng đến chức năng.
- Nghiêm cấm để xảy ra báo cháy giả. Trường hợp vi phạm sẽ bị lập biên bản và xử lý theo quy định.
- Sau khi thi công xong, phải tháo bỏ toàn bộ phần che chắn để đảm bảo hệ thống hoạt động bình thường trờ lại.
- Không được tự ý đấu nối hoặc sử dụng điện, nước từ hệ thống công cộng của Tòa nhà. Mọi nhu cầu về điện, nước phải được sự chấp thuận của Ban Quản lý
- Cư dân/Nhà thầu phải hướng dẫn công nhân về các quy định an toàn PCCC và chịu trách nhiệm giám sát các hành vi liên quan đến an toàn PCCC.
- Khi thi công trên cao hoặc tại khu vực gần cửa sổ/ban công, người lao động phải thắt dây an toàn, đội mũ bảo hộ, neo/cột chắc chắn; đồng thời buộc dây an toàn vào các công cụ, dụng cụ để tránh rơi xuống đất.
2.2. Vệ sinh môi trường và cảnh quan
- Nghiêm cấm giẫm đạp, chiếm dụng, hoặc làm hư hại cây cối, hoa cỏ và các hạng mục cảnh quan chung.
- Nghiêm cấm viết, vẽ, bôi bẩn, hoặc gây tác động làm hư hại tường, trần, sàn và các khu vực công cộng.
- Không phóng uế, tiểu tiện, vứt rác, hoặc khạc nhổ bừa bãi tại khu vực công cộng.
- Toàn bộ rác thải và vật liệu xây dựng rời (cát, gạch, đá...) phải được đóng bao và cột chặt trước khi vận chuyển.
- Tuyệt đối không kéo lê vật liệu hoặc rác thải trên sàn, hoặc làm rơi vãi gây mất vệ sinh và hư hại cơ sở vật chất.
- Vật liệu và rác thải phải được để gọn gàng bên trong khu vực thi công hoặc tại vị trí được Ban Quản lý Tòa nhà (Ban Quản lý) chỉ định. Không được để tại hành lang, cầu thang bộ hoặc bất kỳ khu vực công cộng nào khi chưa được chấp thuận.
- Nhà thầu có trách nhiệm di chuyển toàn bộ rác thải xây dựng đến nơi tập kết do Ban Quản lý chỉ định và chịu mọi chi phí vận chuyển liên quan (nếu có).
- Trong quá trình thi công, cửa căn hộ phải luôn được đóng kín (nhưng không được khóa) để hạn chế tối đa tiếng ồn và bụi bẩn.
- Nhà thầu phải giảm thiểu tối đa tiếng ồn và bụi trong quá trình thi công, đồng thời đảm bảo dọn dẹp sạch sẽ khu vực công cộng sau khi kết thúc công việc.
- Tại sảnh, hành lang và các khu vực có nguy cơ bị ảnh hưởng, phải trải bạt hoặc ván để bảo vệ sàn, tường và các trang thiết bị khác.
- Ban Quản lý có quyền yêu cầu ngừng thi công ngay lập tức nếu công việc gây ồn ào, mùi khó chịu hoặc làm ảnh hưởng đến sinh hoạt của các cư dân khác.
- Ban Quản lý có quyền điều chỉnh hoặc sắp xếp lại thời gian thi công cho phù hợp nhằm hạn chế tối đa sự bất tiện đối với cư dân.
3. Quy định về kỹ thuật
3.1. Kết cấu và Mặt ngoài
- Cấm thực hiện bất kỳ công việc sửa chữa, trang trí nội thất hoặc xây dựng nào làm ảnh hưởng đến:
+ Kiến trúc tổng thể của tòa nhà và căn hộ.
+ Kết cấu mặt ngoài của tòa nhà và căn hộ.
+ Kết cấu chịu lực, hệ thống kỹ thuật sử dụng chung.
- Cụ thể cấm các hành vi sau:
+ Lắp đặt khung nhôm, khung sắt bao bọc tại ban công, lô gia (phòng giặt đồ).
+ Thay kính hoặc dán phim cách nhiệt màu sắc không phù hợp.
+ Trổ cửa, đục tường ra bên ngoài, cơi nới, che chắn, tháo dỡ, hoặc xây dựng thêm đối với căn hộ hoặc phần sở hữu chung.
+ Gắn trực tiếp thiết bị, vật dụng vào vách tường bên ngoài.
+ Đúc thêm sàn bê tông hoặc xây thêm nhà vệ sinh.
+ Khoan, đục, cắt, khoét vào sàn, tường, trần hoặc bất kỳ kết cấu nào làm bằng bê tông với độ sâu quá 2,5 cm.
- Cấm:
+ Cơi nới diện tích sử dụng của căn hộ.
+ Thay đổi công năng hoặc vị trí của các khu vực: bếp, nhà vệ sinh, lô gia, ban công so với thiết kế ban đầu.
+ Xây dựng thêm hành lang, sân thượng hoặc làm tăng phụ tải tại các khu vực này.
+ Đục tường để thông giữa các căn hộ hoặc mở rộng nhà vệ sinh, trừ trường hợp được Chủ đầu tư/Ban Quản lý chấp thuận bằng văn bản.
- Ngoài ra:
+ Đối với tường chung giữa các căn hộ, phải thận trọng khi khoan/cắt để tránh làm hư hại các hệ thống âm tường (ống nước, điện, ống dẫn gas…). Cần tham vấn ý kiến của Ban Quản lý trước khi thực hiện.
+ Khi dán phim cách nhiệt bên trong căn hộ, phải tuân thủ đúng kiến trúc và màu sắc của mặt đứng công trình. Cấm sử dụng các loại phim cách nhiệt màu sặc sỡ (vàng, xanh, đỏ…), phản quang hoặc quá tối làm ảnh hưởng đến kiến trúc mặt ngoài của dự án.
+ Tường ngăn giữa các phòng trong căn hộ: khuyến khích sử dụng vật liệu nhẹ như thạch cao hoặc tường gạch dày tối đa 10 cm. Cấm sử dụng vật liệu nặng hoặc đúc bê tông.
3.2. Cửa chính, cửa sổ và rèm/màn cửa
+ Không được thay đổi kiểu dáng, màu sắc và vật liệu của cửa chính, cửa sổ của căn hộ, hoặc lắp đặt thêm bất cứ loại cửa phụ hoặc song chắn nào nếu chưa có sự chấp thuận trước bằng văn bản của Ban Quản lý
+ Không được tự ý thay đổi độ mở rộng của cửa sổ (Tháo gỡ thanh hạn vị hoặc cục chặn khẩu độ mở).
+ Để tạo sự đồng nhất và vẽ mỹ quan chung cho Tòa nhà, Cư dân được đề nghị lắp 02 lớp rèm/màn với lớp ngoài tiệp với màu sơn tường mặt ngoài của Tòa nhà
3.3. Hệ thống phòng cháy chữa cháy:
+ Không được phép tự ý thay đổi (bao gồm lắp đặt thêm, di chuyển vị trí…), tháo gỡ hoặc gây hư hỏng các thiết bị thuộc hệ thống PCCC đã được lắp đặt sẵn trong căn hộ.
3.4. Hệ thống Gas trung tâm:
+ Không được tự ý di dời, tháo gỡ đường ống dẫn gas, đầu báo rò rỉ, van điều khiển hoặc bất kỳ thiết bị nào thuộc hệ thống cung cấp gas đã lắp đặt sẵn trong căn hộ.
+ Mọi yêu cầu liên quan đến việc thay đổi hệ thống gas phải được liên hệ trước với Ban Quản lý để được hướng dẫn cụ thể.
+ Các thay đổi phải được thể hiện rõ trong bản vẽ thiết kế, được Ban Quản lý phê duyệt bằng văn bản, và chỉ được thực hiện bởi nhà thầu do Ban Quản lý chỉ định.
+ Mọi chi phí phát sinh liên quan đến việc thay đổi hệ thống gas sẽ do cư dân / nhà thầu chịu trách nhiệm chi trả.
+ Không được lắp đặt các thiết bị có khả năng tạo tia lửa (ví dụ: lò vi sóng, công tắc điện…) tại khu vực có đường ống dẫn gas.
+ Trước khi tạm dừng thi công và rời khỏi căn hộ, cư dân/nhà thầu phải kiểm tra và đảm bảo đã khóa tất cả các van liên quan đến hệ thống gas.
+ Khi thi công khoan/cắt tại các khu vực có đường ống dẫn gas và thiết bị báo rò rỉ (đặc biệt là khu vực bếp), cần thận trọng để tránh gây ảnh hưởng hoặc hư hại đến các thiết bị này.
3.5. Hệ thống điều hòa không khí và kiểm soát ô nhiễm môi trường
a. Lắp đặt dàn nóng máy lạnh:
+ Tất cả dàn nóng máy lạnh phải được lắp đặt tại khu vực quy định trong hợp đồng mua bán giữa Chủ đầu tư và khách hàng, hoặc khu vực do Ban Quản lý chỉ định.
+ Không được phép lắp đặt dàn nóng lên tường bên ngoài căn hộ hoặc tại bất kỳ vị trí nào ngoài khu vực lô gia, trừ khi có văn bản chấp thuận của Ban Quản lý.
+ Trường hợp vi phạm, cư dân/nhà thầu sẽ phải tháo dỡ thiết bị, và chịu toàn bộ chi phí phát sinh liên quan.
b. Đấu nối hệ thống thoát nước ngưng:
+ Căn hộ đã được lắp đặt sẵn đường ống thoát nước ngưng, do đó cư dân/nhà thầu phải đấu nối ống thoát nước ngưng của máy lạnh vào hệ thống chờ sẵn.
+ Việc thi công phải tuân thủ tiêu chuẩn kỹ thuật về hệ thống thoát nước ngưng, bao gồm: đảm bảo độ dốc, bọc cách nhiệt…
+ Trường hợp không thể đấu nối vào hệ thống chờ sẵn, phương án thay thế phải được thể hiện trong bản vẽ thiết kế và được Ban Quản lý phê duyệt bằng văn bản trước khi thi công.
c. Thẩm mỹ kiến trúc:
+ Nhằm đảm bảo thẩm mỹ cho căn hộ và tổng thể kiến trúc của tòa nhà, cư dân/nhà thầu được khuyến nghị lắp đặt hộp che các đường ống máy lạnh tại khu vực quy định.
+ Các hộp che này cần được sơn cùng màu với màu sơn tại khu vực lô gia để đảm bảo sự đồng bộ.
d. Đối với các shophouse kinh doanh dịch vụ ăn uống:
+ Các cửa hàng kinh doanh dịch vụ ăn uống phải trang bị hệ thống khử mùi đạt tiêu chuẩn khi thực hiện việc thoát khói ra khỏi cửa hàng, nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường và không ảnh hưởng đến các khu vực xung quanh.
3.6. Hệ thống cấp thoát nước
- Không được tự ý thay đổi, cắt, hoặc thực hiện bất kỳ hành động nào gây ảnh hưởng đến hệ thống ống nước, áp suất nước trong căn hộ và toàn bộ tòa nhà nếu chưa có sự chấp thuận bằng văn bản của Ban Quản lý.
- Không được đập, đục, phá bỏ tường bao hộp gen trong căn hộ hoặc tự ý kết nối vào hệ thống cấp thoát nước chung nằm trong hộp gen.
- Các ống thoát chờ trong căn hộ đã được bít đầu. Khi tiến hành đấu nối, cư dân/nhà thầu phải thông báo cho Ban Quản lý để kiểm tra và xác nhận hệ thống thoát nước thông suốt.
- Sau khi đấu nối, cư dân/nhà thầu chịu trách nhiệm quản lý và bảo đảm vận hành ổn định.
- Mọi hành vi tự ý đấu nối mà không thông qua Ban Quản lý được xem là vi phạm, và Ban Quản lý không chịu trách nhiệm nếu hệ thống thoát nước gặp sự cố.
- Tuyệt đối không được xả các chất có nguy cơ gây nghẹt hệ thống thoát nước như: xi măng, vữa, bột trét, sơn, cát… vào các ống thoát hoặc phễu thoát sàn trong căn hộ.
- Cư dân/nhà thầu phải áp dụng mọi biện pháp cần thiết để hạn chế tối đa nguy cơ gây tắc nghẽn hệ thống thoát nước.
- Sau khi ngừng thi công hoặc rời khỏi căn hộ, cư dân/nhà thầu phải kiểm tra và đảm bảo đã khóa tất cả các van nước cấp.
- Các cửa hàng kinh doanh dịch vụ ăn uống phải trang bị hệ thống lọc và lắng mỡ tại khu vực bếp, tuân thủ đúng các tiêu chuẩn pháp luật hiện hành.
- Ban Quản lý có quyền vào căn hộ để kiểm tra, giám sát và yêu cầu tuân thủ các điều kiện thi công nếu thấy cần thiết.
3.7. Hệ thống điện
- Điện cấp cho căn hộ là điện 1 pha 220V. Ban Quản lý sẽ cung cấp thông tin chi tiết về hệ thống điện khi cư dân hoặc nhà thầu có yêu cầu. Lưu ý: Không có nguồn điện dự phòng cấp vào căn hộ khi mất điện lưới. Nguồn điện từ máy phát chỉ phục vụ cho các khu vực công cộng như: hành lang, thang máy, hệ thống bơm nước…
- Cư dân có nhu cầu sử dụng các thiết bị như bếp từ, bếp hồng ngoại, bếp nướng và các thiết bị điện công suất cao khác, cần liên hệ Ban Quản lý để được tư vấn trước khi mua và lắp đặt, nhằm đảm bảo an toàn và phù hợp với công suất thiết kế của căn hộ và toàn tòa nhà.
- Cư dân/nhà thầu khi thi công hệ thống điện phải tuân thủ các yêu cầu sau:
+ Thông báo Ban Quản lý để được hướng dẫn lấy nguồn điện thi công và tự trang bị tủ điện tạm sử dụng trong quá trình thi công.
+ Đảm bảo an toàn tuyệt đối trong quá trình sử dụng điện thi công.
+ Không được tự ý đấu nối vào ổ điện hoặc tủ điện khu vực công cộng.
+ Nghiêm cấm đấu nối trực tiếp không qua phích cắm.
+ Các điểm đấu nối phải được quấn băng keo cách điện đạt tiêu chuẩn.
+ Ổ cắm điện phải là loại 3 chấu, có nắp đậy an toàn, và đấu nối qua CB chống giật (chống rò).
- Tất cả dây điện lắp đặt phải là loại mới, có tiết diện phù hợp với phụ tải, đạt tiêu chuẩn cách điện và luồn vào ống cách điện. Quy định cụ thể về tiết diện dây và CB tương ứng:
+ Hệ chiếu sáng: ≥ (2 x 1.5mm²) + 1E 1.5mm² → CB 10A
+ Máy lạnh & các thiết bị tương đương: ≥ (2 x 2.5mm²) + 1E 2.5mm² → CB 16A
+ Ổ cắm, máy nước nóng & các thiết bị tương đương: ≥ (2 x 4.0mm²) + 1E 2.5mm² → CB 20A
- Quy định màu dây điện (nguồn cấp 1 pha):
+ Dây pha (L): màu đỏ, vàng hoặc xanh
+ Dây trung tính (N): màu đen
+ Dây tiếp đất (E): màu vàng sọc xanh
- An toàn và kỹ thuật:
+ Tất cả thiết bị điện phải được đấu nối tiếp đất an toàn.
+ Nếu sử dụng nguồn điện 3 pha, phải cân pha hợp lý trước khi đưa vào sử dụng.
+ Các thiết bị đóng cắt như CB, công tắc, ổ cắm,… phải là loại mới 100% và đạt tiêu chuẩn an toàn.
- Đấu nối vào tủ điện căn hộ:
+ Việc đấu nối phải tuân thủ sơ đồ nguyên lý tủ phân phối điện đã được Ban Quản lý phê duyệt.
+ Dây điện trong tủ phải gọn gàng, đúng kỹ thuật.
- Xử lý vi phạm:
+ Nếu việc thi công gây nhảy CB điện tại tủ điện tầng, sẽ bị lập biên bản và xử phạt tùy theo mức độ vi phạm.
+ Phí mở lại CB: 100.000 VNĐ/lần (tính từ lần thứ 2 trở đi).
- Hồ sơ thiết kế:
+ Nhà thầu thi công phải nộp bản vẽ thiết kế hệ thống điện cho chủ hộ và Ban Quản lý để lưu giữ, phục vụ công tác xử lý sự cố sau này.
- Dây dẫn âm trần/tường:
+ Phải được luồn vào ống cách điện và quấn băng keo tại các điểm nối.
+ Trước khi đóng trần, cư dân/nhà thầu phải thông báo Ban Quản lý để kiểm tra hệ thống dây dẫn âm trần, đảm bảo tuân thủ kỹ thuật và an toàn điện.
- Sau khi thi công:
+ Cư dân/nhà thầu phải kiểm tra và tắt toàn bộ CB điện trước khi rời khỏi căn hộ.
+ Nếu xảy ra sự cố cháy nổ do vi phạm quy định, nhà thầu và chủ sở hữu căn hộ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại.
V. XỬ LÝ VI PHẠM
Khi Cư dân/Nhà thầu vi phạm một trong các quy định tại Quy định thi công nội thất này, Ban Quản lý có quyền áp dụng một hoặc nhiều biện pháp sau:
1. Nhắc nhở, yêu cầu Cư dân/Nhà thầu thực hiện những thay đổi cần thiết, phục hồi hoặc sửa chữa các hạng mục thi công không đúng với bản Giấy phép thi công và hồ sơ thi công đã được duyệt.
2. Ngừng hoặc tạm ngừng thi công đối với các hoạt động không tuân thủ quy định.
3. Tạm ngưng cung cấp dịch vụ tiện ích (điện, nước…) đối với căn hộ cho đến khi khắc phục xong vi phạm.
4. Yêu cầu Cư dân/Nhà thầu dừng ngay các công việc ảnh hưởng đến hệ thống kỹ thuật, kết cấu chung, an toàn cháy nổ, vệ sinh môi trường hoặc làm gián đoạn sinh hoạt bình thường của các cư dân khác.
5. Yêu cầu Cư dân/Nhà thầu bồi thường toàn bộ thiệt hại gây ra cho Tòa nhà hoặc cho cư dân khác trong quá trình thi công
6. Áp dụng mức phạt theo Phụ lục đính kèm. Tiền phạt được trừ vào khoản ký quỹ hoặc phải nộp bằng tiền mặt. Trường hợp số tiền phạt vượt quá mức ký quỹ, Cư dân/Nhà thầu có trách nhiệm nộp bổ sung.
Lưu ý:
- Trường hợp khách hàng hoặc nhà thầu không hợp tác, không ký biên bản vi phạm, hoặc không có người đại diện tại hiện trường, việc xử phạt vẫn được tiến hành theo quy định.
- Đơn vị thi công được xem là người đại diện của khách hàng tại hiện trường, có trách nhiệm hợp tác, ký xác nhận sự việc và thông báo lại cho khách hàng.
VI. CAM KẾT
Đây là các quy định chung trong công tác sửa chữa, trang trí nội thất giữa Ban Quản lý và Cư dân/Nhà thầu, được xây dựng dựa trên các quy định của pháp luật về nhà ở và xây dựng, nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư đã được Hội nghị Nhà chung cư Green Valley thông qua.
Cư dân/Nhà thầu xác nhận đã đọc, hiểu, đồng ý và cam kết thực hiện đúng các nội dung trong Quy định này.
1. Thời gian hoạt động: 06:00 – 22:00 hằng ngày.
2. Đối tượng sử dụng: Chỉ phục vụ Cư dân Green Valley.
3. Trang phục & vệ sinh:
- Mặc trang phục thể thao phù hợp và mang giày thể thao khi tập luyện.
- Sử dụng khăn riêng, lau sạch máy sau khi dùng và giữ gìn vệ sinh chung.
4. Độ tuổi: Trẻ em dưới 12 tuổi không được sử dụng thiết bị khi không có sự giám sát và đi kèm của cha, mẹ hoặc người trông nom.
5. Trật tự & yên tĩnh:
- Đặt điện thoại, các loại máy phát thanh ở chế độ im lặng và sử dụng tai nghe.
- Hạn chế gây ồn, giữ không gian tập luyện văn minh.
6. Sử dụng thiết bị:
- Sử dụng đúng cách; nếu chưa rõ, vui lòng hỏi nhân viên để được hướng dẫn.
- Không sử dụng thiết bị khi đang bị say, mệt mỏi hoặc có vấn đề sức khỏe (trừ trường hợp có chỉ định bác sĩ).
- Sau khi tập, đặt dụng cụ về đúng vị trí ban đầu. Không tự ý thay đổi bố trí hoặc di dời các thiết bị trong phòng tập.
- Mọi hư hỏng do người sử dụng gây ra phải bồi thường chi phí sửa chữa/thay thế.
- Phải tắt tất cả đèn chiếu sáng, máy điều hòa nếu là người cuối cùng rời khỏi phòng tập.
7. Hành vi & vật dụng bị cấm:
- Không hút thuốc, sử dụng rượu bia, chất kích thích hoặc ăn uống trong phòng gym.
- Cấm tất cả vật nuôi.
- Cấm mọi hoạt động kinh doanh, thu phí dịch vụ hoặc quảng bá thương mại.
- Không tự ý tổ chức huấn luyện trong phòng tập trừ khi có thông báo bằng văn bản với Ban Quản lý khi có huấn luyện viên cá nhân.
8. Tài sản cá nhân:
- Không nên mang theo vật dụng có giá trị.
- Ban Quản lý không chịu trách nhiệm với mất mát hoặc hư hỏng tài sản cá nhân.
9. Sự cố & an toàn:
- Người tập tự chịu trách nhiệm về sức khỏe, chấn thương hoặc tai nạn cá nhân.
- Nếu phát hiện thiết bị có dấu hiệu bất thường, vui lòng báo ngay cho nhân viên quản lý.
10. Quyền của Ban Quản lý:
- Có quyền đóng cửa toàn bộ hoặc một phần phòng gym để bảo trì, sửa chữa hoặc khi có nguy cơ mất an toàn.
- Có quyền từ chối phục vụ cư dân vi phạm nội quy.
- Có quyền bổ sung hoặc điều chỉnh nội quy khi cần thiết mà không cần báo trước.
1. Thời gian hoạt động: Hồ bơi mở cửa từ 06:00 – 20:00 hằng ngày.
2. Vệ sinh & trang phục:
- Bắt buộc tắm tráng trước khi xuống hồ bơi.
- Chỉ được sử dụng trang phục bơi chuyên dụng trong khu vực hồ bơi.
3. Trẻ em:
- Trẻ em dưới 12 tuổi phải có người giám hộ đi cùng và trực tiếp giám sát.
4. Ứng xử & trật tự:
- Giữ thái độ văn minh, lịch sự, không gây ồn ào ảnh hưởng đến cư dân khác. Không la hét hoặc mở nhạc lớn.
5. Điều kiện sức khỏe:
- Nghiêm cấm sử dụng hồ bơi khi mắc bệnh truyền nhiễm, bệnh ngoài da, sốt cao, viêm kết mạc hoặc tình trạng sức khỏe không đảm bảo.
6. An toàn trong khu vực hồ bơi:
- Không chạy, nhảy, đùa giỡn, trượt patin, đi xe đạp hoặc xe scooter trong khu vực hồ.
- Không khạc nhổ, té nước, hay đi vệ sinh trong hồ bơi.
8. Vật dụng cấm:
- Không mang thức ăn, đồ uống, thuốc lá, chất kích thích vào khu vực hồ bơi.
- Không mang vật dụng bằng thủy tinh hoặc các vật liệu dễ vỡ, vật dụng sắc nhọn.
- Cấm tất cả các loại vật nuôi.
9. Sử dụng thiết bị:
- Chỉ sử dụng đúng mục đích các thiết bị được bố trí.
- Không tự ý di dời thiết bị cố định; phải trả lại đúng vị trí sau khi sử dụng.
10. Lưu ý an toàn:
- Khuyến cáo không bơi khi không có nhân viên cứu hộ trực tại hồ.
- Khi thời tiết xấu (mưa to, sấm sét) hoặc có yếu tố nguy hiểm, Ban Quản lý sẽ tạm ngừng hoạt động mà không cần thông báo trước.
11. Trách nhiệm:
- Quý Cư dân tự chịu trách nhiệm về sức khỏe, an toàn cá nhân và tài sản khi sử dụng hồ bơi.
- Ban Quản lý không chịu trách nhiệm đối với mất mát tài sản cá nhân, thương tích hoặc rủi ro sức khỏe phát sinh trong quá trình sử dụng.
12. Vi phạm & xử lý:
- Hoạt động dạy bơi thu phí chỉ được thực hiện khi có văn bản chấp thuận của Ban Quản lý.
- Cư dân vi phạm nội quy có thể bị đình chỉ quyền sử dụng hồ bơi.
13. Quyền hạn của Ban Quản lý:
- Có quyền tạm ngừng dịch vụ hồ bơi để vệ sinh, kiểm tra, bảo trì hoặc do thời tiết xấu.
- Có quyền bổ sung các quy định mới khi cần thiết mà không cần báo trước.
1. Thời gian hoạt động: 06:00 – 22:00 hằng ngày.
2. Đối tượng sử dụng: Chỉ dành riêng cho Cư dân tại Green Valley.
3. Giám hộ: Trẻ nhỏ phải có người giám hộ hợp pháp đi cùng và trực tiếp giám sát trong suốt quá trình sử dụng phòng trẻ em.
4. Độ tuổi: Trẻ em từ 12 tuổi trở lên không được phép sử dụng phòng trẻ em.
5. Trang phục: Vui lòng luôn mặc trang phục gọn gàng, thích hợp khi sử dụng phòng.
6. An toàn và hành vi:
- Không chơi bóng, chạy xe scooter hoặc các trò chơi nguy hiểm trong khu vực phòng trẻ em.
- Không mang vào phòng các vật dụng dễ cháy nổ, chất độc hại hoặc vũ khí có khả năng gây thương tích (dao, kéo, gậy gộc...).
- Không xịt keo tơ hồng, phun tuyết, đốt pháo hoa hay các chất dễ gây hư hại trong phòng.
- Không mang động vật, vật nuôi vào phòng.
7. Vệ sinh và trật tự:
- Giữ gìn vệ sinh chung, không ăn uống, không hút thuốc trong phòng trẻ em.
- Không la hét hay mở nhạc lớn.
8. Tài sản và thiết bị:
- Giữ gìn các trang thiết bị trong phòng. Mọi hành vi gây hư hỏng hoặc mất mát sẽ phải bồi thường bởi người gây ra thiệt hại.
- Không để tư trang cá nhân, tiền bạc hoặc vật dụng có giá trị trong phòng khi không có người trông coi. Ban Quản lý không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ sự mất mát nào.
9. Trách nhiệm và chi phí:
- Cư dân hoàn toàn tự chịu trách nhiệm về việc sử dụng các trang thiết bị, tiện ích trong phòng.
- Mọi hư hỏng hoặc thiệt hại do Người sử dụng gây ra, Cư dân phải chịu hoàn toàn chi phí sửa chữa hoặc thay thế.
10. Quyền hạn của Ban Quản lý:
- Có quyền tạm ngưng dịch vụ tiện ích tại bất kỳ thời điểm nào để phục vụ công tác vệ sinh, kiểm tra, sửa chữa, bảo dưỡng (sẽ có thông báo trước).
- Có quyền ngưng ngay mọi hoạt động nếu phát hiện vi phạm.
- Có quyền bổ sung nội quy khác khi cần thiết mà không cần báo trước.